Sau thực phẩm, giáo dục là nhu cầu số một của dân tộc ''

Ngày 05 tháng 02 năm 2025

ĐĂNG NHẬP TÀI KHOẢN

Quên mật khẩu ?Đăng kí tài khoản

 » Kế hoạch » Kế hoạch năm

Tổ Ngoại ngữ

Cập nhật lúc : 07:59 11/10/2022  

Kế hoạch năm 2022-2023

TRƯỜNG THCS TRẦN CAO VÂN   CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

               TỔ NGOẠI NGỮ                               Độc lập - Tự do - Hạnh phúc   

                         

Thuận Hòa, ngày 01 tháng 10 năm 2022

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2022 – 2023

A. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2021-2022:

I– Chất lượng bộ môn năm học 2021-2022

1. Môn Tiếng Anh

Khối

Điểm

S ĩ số

8 - 10

6.5 - 8

5 - 6.5

3.5 - 5

0 - 3.5

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

Khối 6

250

83

33.2

91

36.4

62

24.8

14

5.6

0

0

 

Khối 7

392

156

39.8

150

38.3

81

20.7

4

1

1

0.3

Khối 8

372

108

29

149

40.1

100

26.9

15

4

0

0

Khối 9

368

143

38.9

139

37.7

74

20.1

12

3.3

0

0

 

TRƯỜNG

1382

490

35,5

529

38,3

317

22,9

45

3,3

1

0,07

 

2. Môn Tiếng Pháp:

 

Khối

Điểm

Sĩ số

8 - 10

6.5 - 8

5 - 6.5

3.5 - 5

0 - 3.5

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

Khối 6

75

31

41,3

33

44

11

14,7

 

 

 

 

Khối 7

96

23

23,9

69

71,9

4

4,2

 

 

 

 

Khối 8

93

22

23,7

50

53,8

21

22,5

 

 

 

 

Khối 9

90

35

38,9

50

55,5

5

5,6

 

 

 

 

TRƯỜNG

354

111

31,3

202

57,1

41

11,6

 

 

 

 

 

II.  Kết quả thi học sinh giỏi, hùng biện Tiếng Anh và IOE các cấp năm học 2021-2022

-        Thi học sinh giỏi cấp thành phố:

Khối 9:

+ Tiếng Anh: 01/37 đồng đội, gồm 01 giải nhì (ko có giải nhất) 03 giải ba, 02 được công nhận

+ Tiếng Pháp: gồm 01 giải nhất, 02 giải ba, 02 được công nhận

Khối 8:

+ Tiếng Anh: 07/37 đồng đội, gồm 04 công nhận

+ Tiếng Pháp: 03 giải nhì, 04 được công nhận

-        Kết quả thi học sinh giỏi khối 9 cấp Tỉnh:

+ Tiếng Anh: gồm 01 giải nhất, 03 giải ba, 02 khuyến khích

+ Tiếng Pháp: gồm 01 giải ba, 02 khuyến khích

-        Thi IOE cấp trường:

+ Khối 8: 01 giải nhất, 01 giải nhì, 01 giải ba

+ Khối 9: 01 giải nhất, 01 giải nhì, 01 giải ba

-        Thi IOE cấp thành phố:

+ Khối 8: 01 giải nhất, 02 giải ba

+ Khối 9: 01 giải nhất, 02 giải nhì, 03 giải khuyến khích

-        Thi IOE cấp Tỉnh:

+ Khối 9: 01 giải ba, 02 KK

+ Khối 8: 01 giải ba, 01 KK

-        Thi IOE cấp quốc gia:

+ Khối 8 có 02 huy chương đồng và khối 9 có 03 giải KK cấp quốc gia.

-        Thi hùng biện Tiếng Anh cấp thành phố: 01 giải nhất, 02 giải nhì, 02 giải ba

-        Thi hùng biện Tiếng Anh cấp Tỉnh: 01 giải nhì, 02 giải ba, 02 khuyến khích

III.          Kết quả thi đua năm học 2021-2022

    - Cá nhân:  Tổng số GV tổ NN: 09 người

- Chiến sĩ thi đua cấp cơ sở: 01 người

- Lao động tiên tiến: 06 người ( Kể cả 01 CSTĐCS)

- Hoàn thành nhiệm vụ: 02 người

- Không hoàn thành nhiệm vụ: 01 người

-        Tập thể: Tổ Tiên tiến

B. NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2022-2023:

Căn cứ báo cáo kết quả thực hiện nghị quyết hội nghị năm học 2021-2022và kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học 2022-2023 của trường THCS Trần Cao Vân.

Căn cứ vào kết quả đạt được trong năm học 2021-2022 của tổ chuyên môn tổ Ngoại ngữ, trên cơ sở phát huy những kết quả đã đạt được của trường và của tổ chuyên môn, Tổ Ngoại ngữ xây dựng kế hoạch hoạt động năm học 2022-2023 như sau:

I. Đặc điểm tình hình năm học 2022-2023

1. Bối cảnh năm học:

Năm học 2022-2023, ngành giáo dục tiếp tục triển khai thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng các cấp; năm tiếp tục thực hiện Nghị quyết 54-NQ/TW ngày 10/12/2019 của Bộ Chính trị về xây dựng và phát triển tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045; năm tiếp tục đẩy mạnh các chủ trương, chính sách mới của Đảng, Nhà nước tác động tích cực đến lĩnh vực GD&ĐT, là tiền đề và cơ hội thuận lợi để thực hiện thành công việc đổi mới căn bản, toàn diện GD&ĐT; năm tiếp tục thực hiện đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông 2018 đối với lớp 3, lớp 7 và đẩy mạnh chuyển đổi số trong giáo dục; đồng thời trên cơ sở những kết quả đạt được và khắc phục những hạn chế, tồn tại trong năm học trước ngành GD&ĐT thành phố xác định chủ đề năm học 2022-2023 là: “Đoàn kết, nỗ lực vượt khó khăn, đổi mới sáng tạo, củng cố, nâng cao chất lượng các hoạt động giáo dục và đào tạo”

2. Đặc điểm tình hình tổ chuyên môn:

Tổ gồm có 09 giáo viên; 04 Đảng viên

Trình độ chuyên môn: 09 ĐH

Năng lực ngôn ngữ: - Tiếng Anh: 07 GV đạt B2/ C1

                              - Tiếng Pháp: 01 GV đạt B2 và 01 Gv đạt B1

3. Nhiệm vụ chuyên môn của Tổ:

a. Dạy môn Tiếng Anh và Tiếng Pháp

b. Chủ nhiệm: 7/9 giáo viên của tổ làm công tác chủ nhiệm

Trên cơ sở kết quả năm học 2021-2022, tổ chuyên môn đề ra kế hoạch cho năm học 2022 - 2023 với những điều kiện thuận lợi và khó khăn như sau:

 * Những thuận lợi và khó khăn khi thực hiện nhiệm vụ năm học 2022-2023.

a. Thuận lợi.

 * Về học sinh

- Đa số các em chăm ngoan, thực hiện tốt nội quy trường lớp.

* Về đội ngũ  

-100 % giáo viên trong tổ thực hiện tốt chính sách của Đảng và Pháp luật của Nhà nước. Có tinh thần tương thân tương ái, hết lòng vì học sinh, được nhân dân tin yêu, quý trọng. Đa số các  giáo viên trong tổ có tinh thần trách nhiệm trong mọi công việc, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.

v Về năng lực chuyên môn nghiệp vụ.

- 100% giáo viên trong tổ đều có trình độ đại học. 8/9 giáo viên của tổ đạt B2/ C1 về năng lực ngôn ngữ.

v Về  khả năng ứng dụng công nghệ thông tin:

100% giáo viên trong tổ có thể ứng dụng hiệu quả công nghệ thông tin trong giảng dạy.

  vVề  đổi mới phương pháp dạy học của đội ngũ

100% GV trong tổ đã thực hiện việc đổi mới phương pháp dạy học. Kết hợp linh hoạt các phương pháp và hình thức tổ chức lớp học. Biết vận dụng linh hoạt các kĩ thuật dạy học và các phương pháp dạy học tích cực. Sử dụng triệt để đồ dùng dạy học và ứng dụng công nghệ thông tin vào việc đổi mới phương pháp và nâng cao chất lượng dạy học.

Chú trọng áp dụng định hướng phát triển năng lực cho học sinh vào bài dạy và việc dạy tích hợp liên môn đã và đang được các thành viên của tổ quan tâm.

 *Về cơ sở vật chất

Đồ dùng dạy học được trang cấp khá đầy đủ phục vụ cho việc dạy học ứng dụng CNTT.

b. Những khó khăn:

 - Sĩ số học sinh các lớp đông nên khó khăn trong việc rèn kỹ năng và quản lý học sinh trong quá trình tổ chức các hoạt động nhóm, cặp cho học sinh.

-  Lực học của học sinh trong lớp không đồng đều, nhiều học sinh chưa có phương pháp học phù hợp, chưa có ý thức tự giác trong học tập, khả năng tiếp thu kiến thức ngôn ngữ cơ bản chậm nên không có khả năng vận dụng kiến thức vào thực hành.

*Về cơ sở vật chất

Ti vi các lớp hư hỏng nhiều nên việc dạy học ứng dụng CNTT bị hạn chế.

II. Các nhiệm vụ, chỉ tiêu và giải pháp thực hiện của tổ chuyên môn

1. Tăng cường công tác tuyên truyền để quán triệt và thực hiện các chủ trương, đường lối của Đảng, pháp luật của Nhà nước về đổi mới giáo dục trung học; xây dựng môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh, thân thiện, dân chủ, kỷ cương; tăng cường an ninh, an toàn trường học; chú trọng công tác giáo dục thể chất, y tế trường học;

- Chỉ tiêu: 100% giáo viên thực hiện nghiêm túc nội dung các công văn.

- Giải pháp thực hiện:

+ GV chấp hành nghiêm túc.

+ Tuyên truyền giáo dục đến học sinh.

+ Góp phần tạo môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh, thân thiện, dân chủ, kỷ cương; tăng cường an ninh, an toàn trường học thông qua các hoạt động dạy học, chủ nhiệm, NGLL.

2. Tăng cường xây dựng văn hóa học đường, giáo dục chính trị tư tưởng, đạo đức, lối sống, giáo dục truyền thống, kỹ năng sống cho học sinh;

- Chỉ tiêu: 100% giáo viên thực hiện nghiêm túc nội dung các công văn.

- Giải pháp thực hiện:

+ GVCN, GVBM lồng ghép giáo dục đạo đức, nhiệm vụ học sinh, nhắc nhở học sinh thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy, nội quy trường học.

+Đội thiếu niên và Đoàn thanh niên tổ chức các hoạt động phát triển kỹ năng sống.

3. Nâng cao chất lượng dạy học môn tiếng Anh

- Chỉ tiêu: Phấn đấu đạt hoặc vượt chỉ tiêu bộ môn đề ra.

- Giải pháp thực hiện:

+ GV tự rèn luyện, học hỏi thêm về chuyên môn, đầu tư nhiều trong soạn giảng, vận dụng PPDH hiệu quả, tạo sự hứng thú học tập và tích cực hoạt động của học sinh.

+ Tích cực khai thác, ứng dụng hiệu quả các phần mềm, thiết bị, nguồn học liệu phục vụ dạy học Tiếng Anh.

+ Thiết kế hoạt động sinh động nhằm giúp học sinh tiếp thu kiến thức một cách tự nhiên, nhẹ nhàng.

+ Có kế hoạch bài dạy phù hợp với đối tượng học sinh.

+ Kiểm tra bài các học sinh yếu và lười bằng những biện pháp hữu hiệu, tạo hứng thú học tập bằng những hình thức khen thưởng, khích lệ các em học chăm hơn.

+  Mỗi giáo viên tự học tự bồi dưỡng nâng cao chất lượng dạy học bộ môn.

+ Dự giờ để rút kinh nghiệm về nội dung và phương pháp giảng dạy cho giáo viên.

+ Tổ chức sinh hoạt chuyên môn với nội dung bàn về phương pháp dạy học sao cho có hiệu quả, áp dụng các kĩ thuật dạy học và các phương pháp học tập tích cực vào các kiểu bài, ứng dụng công nghệ thông tin vào dạy học có hiệu quả: Dạy học phải đảm bảo theo chuẩn kiến thức, kỹ năng, sát đối tượng học sinh.

 + Thảo luận tháo gỡ về các bài khó, dài, đưa ra các phương pháp BDHSG, phụ đạo HS yếu, ứng dụng phần mềm hỗ trợ cho dạy học, khai thác mạng Internet.

+ Giảng dạy, kiểm tra đánh giá theo định hướng phát triển năng lực học sinh.

+ Chú trọng rèn luyện cho HS phương pháp tự học, tự nghiên cứu sách giáo khoa để tiếp nhận và vận dụng kiến thức mới thông qua giải quyết nhiệm vụ học tập đặt ra trong bài học.

+ Khối 6 lập KHDH, KHBD theo hướng dẫn của công văn 5512 của Bộ GDĐT.

4. Tiếp tục thực hiện các cuộc vận động, phong trào thi đua, các chủ trương của trung ương, ngành, tỉnh và thành phố

a. Tiếp tục tổ chức thực hiện chương trình hành động thực hiện nghị quyết Đại hội Đảng các cấp; Kết luận số 51-/KL/TW ngày 30/5/2019 của Ban bí thư về tiếp tục thực hiện Nghị quyết 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 của hội nghị Trung ương 8 (Khóa XI) về đổi mới căn bản và toàn diện GD&ĐT; Nghị quyết số 54-NQ/TW ngày 10/12/2019 của Bộ chính trị về xây dựng Thừa Thiên Huế đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 đề ra mục tiêu đến năm 2025, Thừa Thiên Huế trở thành thành phố trực thuộc Trung ương trên nền tảng bảo tồn, phát huy giá trị di sản cố đô và bản sắc văn hóa Huế, với đặc trưng văn hóa, di sản, sinh thái, cảnh quan, thân thiện với môi trường và thông minh; Chỉ thị 05-CT/TW của Bộ Chính trị khóa XII về “Đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh”; Nghị quyết 05- NQ/TU ngày 01/6/2021 của Ban chấp hành Đảng bộ Thành phố về việc tuyên truyền, giáo dục, phát huy giá trị đạo đức, lối sống và phong tục, tập quán Huế đặc sắc gắn với xây dựng nếp sống văn minh đô thị giai đoạn 2021-2025 và những năm tiếp theo.

b. Thực hiện nghiêm túc Luật Giáo dục 2019 và các văn bản hướng dẫn thi hành; các văn bản của Trung ương, của Tỉnh, Thành phố về lĩnh vực giáo dục; Chỉ thị của Bộ GD&ĐT, hướng dẫn của Sở GD&ĐT về nhiệm vụ trọng tâm năm học 2022-2023 và hướng dẫn nhiệm vụ năm học của các cấp học. Triển khai thực hiện Đề án phát triển GD&ĐT thành phố Huế giai đoạn 2022 -2030 và tầm nhìn đến 2045; thực hiện có hiệu quả kế hoạch số 671/KH-PGDĐT ngày 06/8/2021 của Phòng GD&ĐT về kế hoạch tuyên truyền, giáo dục, phát huy giá trị đạo đức, lối sống và phong tục, tập quán Huế đặc sắc gắn với xây dựng nếp sống văn minh đô thị giai đoạn 2021-2025 và những năm tiếp.

c. Thực hiện tốt chủ đề năm học 2022-2023 của ngành GD&ĐT “Đoàn kết, sáng tạo, ra sức phấn đấu hoàn thành tốt các nhiệm vụ và mục tiêu đổi mới, củng cố và nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo”; tiếp tục thực hiện cuộc vận động “Mỗi thầy giáo, cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo” và phong trào thi đua “Đổi mới, sáng tạo trong dạy và học”; thực hiện QĐ số 139/QĐ-UBND ngày 19/01/2019 của UBND tỉnh về phê duyệt Đề án Ngày chủ nhật xanh “Hãy hành động để Thừa Thiên Huế thêm Xanh- Sạch- Sáng” và Chỉ thị số 02/CTUBND ngày 14/6/2019 của Chủ tịch UBND thành phố Huế về việc tăng cường công tác tuyên truyền, vận động, tổ chức thực hiện Đề án ngày Chủ nhật xanh; thực hiện có hiệu quả phong trào "Chống rác thải nhựa" và "Nói không với túi ni lông sử dụng một lần"; thực hiện tốt phong trào thi đua “Nét đẹp văn hóa học đường”, mô hình “Xếp hàng đón con” và “Cổng trường trật tự an toàn giao thông”...

d. Thực hiện nghiêm túc Quyết định số 16/2008/QĐ-BGDĐT ngày 16/4/2008 của Bộ GD&ĐT ban hành Quy định về đạo đức nhà giáo; Chỉ thị số 1737/CT-BGDĐT ngày 07/5/2018 về việc tăng cường công tác quản lí và nâng cao đạo đức nhà giáo; coi trọng việc rèn luyện phẩm chất, lối sống, lương tâm nghề nghiệp và xây dựng quy tắc ứng xử trong trường học và Quyết định số 48/2018/QĐ-UBND ngày 31/8/2018 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc Ban hành Quy định về Quy tắc ứng xử của CBCCVC và người lao động làm việc trong các cơ quan, hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh TT Huế.

e. Tiếp tục tăng cường nền nếp, kỉ cương hành chính trong nhà trường, đặc biệt tăng cường công tác quản lý thu chi đảm bảo đúng các quy định. Thực hiện công khai minh bạch các khoản thu chi của nhà trường theo Thông tư 36/2017/TT-BGDĐT ngày 28/12/2017 của Bộ GD&ĐT; thực hiện thu hỗ trợ tự nguyện theo Thông tư số 16/2018/TT-BGDĐT ngày 03/8/2018 của Bộ GD&ĐT Quy định về tài trợ cho các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân; nghiêm cấm việc lợi dụng danh nghĩa của BĐD CMHS để thu các khoản ngoài quy định của TT 55/2011/TT-BGDĐT ngày 22/11/2011 của Bộ; thực hiện nghiêm túc NQ số 05/2022/NQ-HĐND ngày 03/6/2022 của HĐND tỉnh về Quy định mức thu các khoản thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục ngoài học phí đáp ứng nhu cầu người học của CSGD công lập trên địa bàn tỉnh TT Huế và Công văn số 2365/SGDĐT-KHTC ngày 12/9/2022 của Sở GD&ĐT TT Huế về việc thực hiện các khoản thu trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo công lập năm học 2022-2023.

5 . Thực hiện kế hoạch giáo dục, thực hiện chuyên đề của tổ bộ môn và kế hoạch thực hiện ngoại khóa, trải nghiệm sáng tạo:

5.1. Thực hiện chuyên đề:

- Chuyên đề 1: Xây dựng ma trận, bản đặc tả đề kiểm tra giữa kỳ I môn Tiếng Anh 6, 7 năm học 2022-2023

-Chuyên đề 2: Tổ chức Hùng biện Tiếng Anh cho học sinh khối 8,9

5.2. Hoạt động ngoại khóa, trải nghiệm sáng tạo:

Trải nghiệm các nghề thủ công truyền thống tại Hue Lotus vào ngày 24/09/2022

5.3. Tăng cường triển khai các hoạt động dạy và học ngoại ngữ

a) Tiếp tục thực hiện Công văn số 4536/BGDĐT-GDCTHSSV ngày 04/10/2019 của Bộ GDĐT về việc hướng dẫn triển khai thực hiện phong trào học tiếng Anh, xây dựng và phát triển môi trường học và sử dụng ngoại ngữ; Công văn số 1439/BGDĐT-GDCTHSSV ngày 27/4/2020 về việc tiếp tục đẩy mạnh triển khai thực hiện phong trào học tiếng Anh trong các nhà trường. Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Kế hoạch 107/KH-UBND ngày 31/5/2018 của UBND tỉnh về triển khai Đề án dạy và học ngoại ngữ giai đoạn 2018- 2025; Các trường xây dựng “Kế hoạch nâng cao chất lượng môn Tiếng Anh” và xây dựng mô hình thí điểm tăng cường giao tiếp Tiếng Anh qua sinh hoạt tại các câu lạc bộ ở các đơn vị theo Kế hoạch số 921/KH-PGDĐT ngày 16/8/2022 của Phòng GD&ĐT về kế hoạch nâng cao chất lượng dạy học tiếng Anh trong các trường tiểu học, trung học cơ sở thành phố Huế năm học 2022-2023 và định hướng đến năm học 2026-2027.

b) Tổ chức các cuộc thi nói/thuyết trình bằng tiếng Anh, các chương trình ngoại khóa giao lưu Tiếng Anh, các sân chơi cho học sinh thể hiện tài năng Tiếng Anh trong mỗi học kỳ; khuyến khích giáo viên, học sinh tham gia các diễn đàn, chương trình giao lưu, các hoạt động trau dồi luyện tập chuyên môn Tiếng Anh trong nước và quốc tế.

c) Tiếp tục thực hiện việc dạy học tiếng Pháp (ngoại ngữ 1 và ngoại ngữ 2); theo các văn bản chỉ đạo hiện hành; duy trì ổn định số lượng HS theo học tiếng Pháp, như năm học trước. Tích cực hợp tác quốc tế với cộng đồng Pháp ngữ, góp phần nâng cao chất lượng giảng dạy, đổi mới PPDH và kiểm tra đánh giá; tiếp tục duy trì các hoạt động giao lưu văn hóa kỉ niệm Ngày Quốc tế Pháp ngữ. Trang bị những phương tiện dạy học cần thiết tối thiểu để phục vụ dạy học, bắt buộc có đủ băng tiếng sử dụng cho các bài tập luyện nghe, rèn luyện cho HS đủ 4 kĩ năng (nghe, nói, đọc, viết); chú trọng hướng dẫn HS sử dụng ngoại ngữ trong giao tiếp, vui chơi, giải trí, tổ chức CLB, thi hùng biện … nhằm rèn luyện 4 kĩ năng, nhất là kĩ năng nghe và nói.

6. Thực hiện chương trình, kiểm tra, đánh giá

6.1. Thực hiện chương trình:

- Thực hiện chương trình 35 tuần thực học. (HKI: 18 tuần, HKII: 17 tuần)

- Kế hoạch dạy học: Thực hiện KHDH theo hướng dẫn của công văn số 865/ PGDĐT-PT ngày 02 tháng 8 năm 2022 của Phòng Giáo dục và Đào tạo TP Huế.

Môn Tiếng Pháp thực hiện thêm các nội dung của công văn 1034/PGDĐT-PT về hướng dẫn dạy học và hoạt động chuyên môn Tiếng Pháp cấp THCS năm học 2022-2023

- Xây dựng kế hoạch bài dạy bảo đảm các yêu cầu về phương pháp dạy học, kĩ thuật dạy học, kiểm tra, đánh giá, thiết bị dạy học và học liệu, nhằm phát triển phẩm chất, năng lực của học sinh trong quá trình dạy học; việc xây dựng kế hoạch bài dạy bảo đảm đủ thời gian để học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập đã đặt ra, tránh việc áp dụng hình thức, khuôn mẫu trong việc xây dựng kế hoạch bài dạy.

6.2. Xây dựng và thực hiện hiệu quả các phương pháp và hình thức kiểm tra, đánh giá

a/.Thực hiện việc đánh giá học sinh trung học cơ sở theo quy định; đối với lớp 6,7 việc kiểm tra, đánh giá, xếp loại học sinh theo Thông tư 22/2021/BGDĐT ngày 20/7/2021 của Bộ; đối với các lớp còn lại việc kiểm tra, đánh giá, xếp loại học sinh theo Thông tư 58/2011/TT-BGDĐT ngày 12/12/2011 và Thông tư 26/2020/TT- BGDĐT ngày 26/8/2020 của Bộ về sửa đổi, bổ sung Thông tư 58.

b) Thực hiện việc đánh giá học sinh theo quy định; xây dựng kế hoạch kiểm tra, đánh giá phù hợp với kế hoạch dạy học; không kiểm tra, đánh giá vượt quá yêu cầu cần đạt hoặc mức độ cần đạt của chương trình giáo dục phổ thông; không kiểm tra, đánh giá đối với các nội dung tinh giản theo hướng dẫn của Bộ GDĐT.

c) Thực hiện có hiệu quả các hình thức, phương pháp kiểm tra, đánh giá, đánh giá thường xuyên và đánh giá định kì. Các nhà trường xây dựng ngân hàng câu hỏi, ngân hàng đề kiểm tra; đối với bài kiểm tra, đánh giá định kì (trên giấy hoặc trên máy tính), đánh giá bằng điểm số, việc xây dựng ma trận và đặc tả đề kiểm tra cần phối hợp câu hỏi trắc nghiệm và câu hỏi tự luận theo tỉ lệ phù hợp.

7. Chỉ tiêu:

- Tổ có 01 ý tưởng đề tài nghiên cứu KHKT của giáo viên và 01 ý tưởng đề tài STTTN của học sinh để đề xuất HĐKH trường hướng dẫn nghiên cứu tham gia dự thi cấp Thành Phố.

- Tổ có ít nhất 01 thiết bị dạy học tự làm để giảng dạy và dự thi cấp trường.

- Có 2 chuyên đề/ năm.

- Thực hiện tốt việc Dự giờ, thao giảng giúp nâng cao chất lượng dạy và học

- Thi Giáo viên dạy giỏi: 100% tổ chuyên môn có GV dự thi GV dạy giỏi cấp trường (Tổ ghép ít nhất có 2 môn dự thi), và có GV tham gia thi GVDG cấp thành phố, GV luân phiên nhau tham gia thi GVDG cấp TP.

- 100% giáo viên của tổ có đầy đủ hồ sơ theo quy định

- 100% giáo viên thực hiện chương trình và kế hoạch giáo dục ngay từ đầu năm học.  

- 100% giáo viên thực hiện hiệu quả các phương pháp và hình thức dạy học, giáo dục theo định hướng phát triển năng lực học sinh

- 100% giáo viên thực hiện hiệu quả các phương pháp và hình thức kiểm tra, đánh giá theo định hướng phát triển năng lực học sinh

- Thanh tra giáo viên: 03/09 giáo viên.

 * Danh hiệu thi đua

- Tập thể: Tổ lao động tiên tiến

- Cá nhân: 02 CSTĐCS, 07 LĐTT

8. Xây dựng chất lượng giáo dục bộ môn, chất lượng mũi nhọn và cuộc thi các cấp

8.1. Chất lượng bộ môn:

a. Chỉ tiêu: Căn cứ chỉ tiêu học lực của nhà trường và kết quả năm học 2021-2022, tổ đề ra chỉ tiêu để phấn đấu chất lượng bộ môn năm học 2022-2023 như sau:

Môn Tiếng Anh: Giỏi: 33,8%, Khá: 38,5%, TB: 24,5%, Yếu: 3,2%

Môn Tiếng Pháp: Giỏi: 34%, Khá: 48,5%, TB: 17,5% Yếu: 0

Môn

Khối

Giỏi

 

Khá

 

TB

Yếu

Kém

(%)

(%)

(%)

(%)

(%)

Tiếng Anh

 

6

33

36

27

4

0

7

33

36

25

6

0

8

39

38

20

3

0

9

30

40

26

4

0

TB khối

33,8

38,5

24,5

3,2

0

 

 

Tiếng Pháp

6

40

45

15

0

0

7

41

44

15

0

0

8

30

50

20

0

0

9

25

55

20

0

0

TB khối

34

48,5

17,5

0

0

b. Biện pháp thực hiện:

 - Ngay từ đầu năm học thông qua kiểm tra chất lượng đầu năm giáo viên phân loại đối tượng HS để có phương pháp, kế hoạch BD, phụ đạo cho phù hợp và hiệu quả.Việc phụ đạo bồi dưỡng phải theo đúng phân phối chương trình đã thống nhất. Hàng tháng có kiểm tra để đánh giá chất lượng của công tác bồi dưỡng, phụ đạo học sinh theo môn học.

- Phát hiện và bồi dưỡng những học sinh có năng khiếu về môn Ngoại ngữ cho đội tuyển để dự thi các cấp.

8.2. Thi học sinh giỏi các cấp:

a. Chỉ tiêu:

* Cấp thành phố:

   Môn Tiếng Anh

+ Khối 9: phấn đấu đạt vị thứ 6 đồng đội cấp thành phố, 3 em được chọn để bồi dưỡng học sinh giỏi cấp Tỉnh.

+ Khối 8: phấn đấu đạt nhì đồng đội cấp thành phố

   Môn Tiếng Pháp

+ Khối 9: phấn đấu đạt ­­1 giải nhất, 1 giải nhì, 1 giải ba cấp thành phố

+ Khối 8: phấn đấu đạt 1 giải nhất, ­­1 giải nhì, 2 giải ba cấp thành phố

* Cấp Tỉnh:

Môn Tiếng Anh: phấn đấu đạt 01 giải ba, 01 giải giải khuyến khích

Môn Tiếng Pháp: phấn đấu đạt 01 giải nhì, 01 giải ba

 b. Biện pháp thực hiện:

Giáo viên được phân công bồi dưỡng chọn đúng đối tượng học sinh, tích cực bồi dưỡng và động viên học sinh tập trung thời gian học và luyện tập bộ môn.

8.3. Tham gia cuộc thi các cấp:

Tham gia đầy đủ các cuộc thi do các cấp tổ chức:

- Thi tìm kiếm tài năng ilead

- Thi Olympic Tiếng Anh học sinh Tỉnh Thừa Thiên Huế lần thứ 2.

- Thi IOE các cấp.

- Thi hùng biện Tiếng Anh cấp thành phố, cấp Tỉnh

- Tham gia thi chào mừng ngày Quốc tế Pháp ngữ…

a. Chỉ tiêu: Phấn đấu có đạt giải

b. Biện pháp thực hiện:

Phân công giáo viên bồi dưỡng và luyện tập cho học sinh tham gia các cuộc thi.

9. Phân công GV dạy bồi dưỡng học sinh giỏi, học sinh năng khiếu và phụ đạo HS yếu:

9.1. Bồi dưỡng học sinh giỏi:

STT

HỌ VÀ TÊN

MÔN DẠY

KHỐI

THỜI GIAN

ĐỊA ĐIỂM

1

Hà Thị Ngọc Hạnh

Tiếng Anh

8

Thứ 7 (13h00-14h30)

Phòng MT

2

Hồ Thị Hoàng Chi

Tiếng Anh

9

Thứ 2, 7 (13h00-14h30)

Phòng NN

4

Nguyễn Hoài Anh

Tiếng Pháp

9

Thứ 5 (13h30-15h30)

Thứ 7 (13h30- 14h45)

Phòng NN

Phòng TT

5

Hồ Thị Tường Phụng

Tiếng Pháp

8

Thứ 4 (14h30-16h00)

Phòng NN

6

Trương Quỳnh Như

Tiếng Anh

7

Thứ 7 (13h00-14h30)

Phòng học 04

7

Nguyễn Thị Tường Vy

Tiếng Anh

6

Thứ 7 (13h00-14h30)

Phòng học 03

9.2. Phụ đạo học sinh yếu:

 

STT

HỌ TÊN GV

KHỐI

MÔN

LỊCH DẠY

GHI CHÚ

1

Trần Thị Ngọc Trâm

9

Anh

Theo TKB của trường

 

2

Nguyễn Thị Tường Vy

8

Anh

Theo TKB của trường

 

3

Nguyễn Thị Thúy Hà

7

Anh

Theo TKB của trường

 

4

Trần Thị Thu Hương

6

Anh

Theo TKB của trường

 

 

10. Kế hoạch kiểm tra giữa kỳ, thanh tra toàn diện, thi giáo viên dạy giỏi các cấp, đăng ký thao giảng:

10.1. Thực hiện 2 lần kiểm tra giữa kỳ cho 4 khối.

* Môn Tiếng Anh: Lần 1:           Khối 6,7,8,9 Tuần: 9         Tiết: 25

                               Lần 2:           Khối 6,7,8,9 Tuần: 26       Tiết: 78

* Môn Tiếng Pháp:         

- Ngoại Ngữ 1:        Lần 1:           Khối 6 - Tuần : 9     Tiết: 27

Khối 7 - Tuần : 9     Tiết: 27

Khối 8 - Tuần : 9     Tiết: 26

Khối 9 - Tuần : 9     Tiết: 26

                               Lần 2:           Khối 6 - Tuần : 26  Tiết: 78

Khối 7 - Tuần : 26   Tiết: 78

Khối 8 - Tuần : 26  Tiết: 77

Khối 9 - Tuần : 26  Tiết: 78

- Ngoại Ngữ 2:        Lần 1:           Khối 6 - Tuần : 9     Tiết: 27

Khối 7 - Tuần : 9     Tiết: 27

Khối 8 - Tuần : 9     Tiết: 18

Khối 9 - Tuần : 9     Tiết: 17

                               Lần 2:           Khối 6 - Tuần : 26  Tiết: 78

Khối 7 - Tuần : 26   Tiết: 78

Khối 8 - Tuần : 26  Tiết: 52

Khối 9 - Tuần : 26  Tiết: 51

10.2. Phân công giáo viên ra đề kiểm tra giữa kỳ/ kiểm tra cuối kỳ:

- Tổ hợp đề khối 6,9: Cô Hồ Thị Hoàng Chi

- Tổ hợp đề khối 7,8: Cô Hà Thị Ngọc Hạnh

- Phân công cụ thể như sau:

MÔN

KHỐI

GIÁO VIÊN RA MA TRẬN

GIÁO VIÊN RA ĐỀ

ĐỀ XUẤT

Tiếng Anh

6

GV dạy Tiếng Anh 6

1. Trần Thị Thu Hương

2. Nguyễn Thị Tường Vy

Tiếng Anh

7

GV dạy Tiếng Anh 7

1. Trương Quỳnh Như

2. Nguyễn Thị Thúy Hà

3. Trần Thị Ngọc Trâm

Tiếng Anh

     8

GV dạy Tiếng Anh 8

1. Nguyễn Thị Thúy Hà

2. Trương Quỳnh Như

3. Nguyễn Thị Tường Vy

4. Trần Thị Thu Hương

Tiếng Anh

9

GV dạy Tiếng Anh 9

1. Hà Thị Ngọc Hạnh

2. Trần Thị Ngọc Trâm

Tiếng Pháp

6,9

Nguyện Hoài Anh

1. Nguyễn Hoài Anh

Tiếng Pháp

7,8

Hồ Thị Tường Phụng

1. Hồ Thị Tường Phụng

 

* Thời lượng KTGK:       Môn Tiếng Anh 6,7 và Tiếng Pháp 6,7:  60 phút.

                                        Môn Tiếng Anh 8,9 và Tiếng Pháp 8,9: 45 phút

Yêu cầu:

- GV ra ma trận đề dán (hoặc chuyển qua email) ma trận đề  trước 2 tuần để GV được phân công ra đề theo ma trận chung.

- GV ra đề nộp đề và đáp án cho tổ trưởng trước 1 tuần để Tổ có đủ thời gian tổ hợp.

- Đề phải đúng ma trận, trọng tâm. Nếu đề không đạt chất lượng hoặc không đúng yêu cầu, người tổ hợp có thể chọn nguồn ngoài đề đề xuất.

10.3. Thanh tra toàn diện:

 

STT

HỌ VÀ TÊN GIÁO VIÊN

MÔN DẠY

THÁNG

GHI CHÚ

1

Nguyễn Thị Thúy Hà

Tiếng Anh

10

 

2

Hà Thị Ngọc Hạnh

Tiếng Anh

12

 

3

Trần Thị Thu Hương

Tiếng Anh

3

 

 

10.4. Đăng kí thao giảng

Thao giảng dự giờ thăm lớp:

+ Mỗi giáo viên trong tổ thao giảng 2 tiết trong một năm trong đó có 1 tiết phải thao giảng vào chiều Thứ Bảy để toàn tổ dự.

+ Mỗi giáo viên phải dự giờ tối thiểu 18 tiết/năm

+ Lịch đăng ký thao giảng:

Bản quyền thuộc Trường THCS Trần Cao Vân
Chịu trách nhiệm nội dung: Hiệu trưởng - Trần Lan Phương

THÁNG

GIÁO VIÊN

10

Thúy Hà, Hoài Anh, Tường Vy

11

Ngọc Trâm, Tường Phụng, Ngọc Hạnh

12

Ngọc Hạnh, Hoàng Chi, Quỳnh Như

2

Tường Vy, Quỳnh Như, Ngọc Trâm

3