Tổ Khoa học tự nhiên
Kế hoạch năm 2020-2021
TRƯỜNG THCS TRẦN CAO VÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Tổ: Hóa – Sinh Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
*****@*****
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2020 – 2021
A. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2019 – 2020 :
I. Chất lượng đại trà năm học 2019 – 2020 : MÔN SINH - HÓA
KHỐI |
SĨ SỐ |
0 – 3.4 |
3.5 – 4.9 |
5.0 - 6.4 |
6.5 – 7.9 |
Trên 8.0 |
Trên TB |
Dưới TB |
|||||||
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
||
Sinh 6 |
380 |
4 |
1.1 |
51 |
13.4 |
91 |
23.9 |
124 |
32.6 |
110 |
28.9 |
325 |
85.5 |
55 |
14.5 |
Sinh 7 |
378 |
0 |
0 |
20 |
5.3 |
99 |
26.2 |
156 |
41.3 |
103 |
27.2 |
358 |
94.7 |
20 |
5.3 |
Sinh 8 |
334 |
0 |
0 |
27 |
8.1 |
89 |
26.6 |
161 |
48.2 |
57 |
17.1 |
307 |
91.9 |
27 |
8.1 |
Sinh 9 |
335 |
0 |
0 |
20 |
6.0 |
125 |
37.3 |
147 |
43.9 |
43 |
12.8 |
315 |
94.0 |
20 |
6.0 |
Hóa 8 |
332 |
0 |
0.0 |
65 |
19.6 |
80 |
24.1 |
103 |
31.0 |
84 |
25.3 |
267 |
80.4 |
65 |
19.6 |
Hóa 9 |
335 |
0 |
0 |
52 |
15.5 |
97 |
29.0 |
78 |
23.3 |
108 |
32.2 |
283 |
84.5 |
52 |
15.5 |
II. Kết quả thi GV giỏi, HS giỏi các cấp năm học 2019 – 2020
1/ Cấp thành phố:
-Khối 9: Môn Hóa : thứ 5 đồng đội
Môn Sinh: thứ 4 đồng đội
-Khối 8: Môn Sinh: không thi do dịch COVID 19
2/Cấp Tỉnh: không thi do dịch COVID 19
II.Thi giáo viên dạy giỏi các cấp:SSS
- Thi GV dạy giỏi cấp trường: Nguyễn Nhã Trúc, Lê Thị Châu
III.Thi KHKT và sáng tạo thanh thiếu niên: ( không có)
IV.Thanh tra toàn diện: Nguyễn Nhã Trúc, Lê Thị Châu.
V. Các hoạt động khác: Tổ chức ngoại khóa:
“TÌM HIỂU KIẾN THỨC VỀ SỨC KHỎE SINH SẢN VỊ THÀNH NIÊN VÀ HIV/AISD”
B. NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2020- 2021:
Căn cứ thông tư 26 /2020/TT-BGĐĐT về quy chế đánh giá, xếp loại học sinh THCS, và THPT (Ngày 26/8/2020), và công văn 3280/BGDĐT-GDTrH về việc điều chỉnh nội dung dạy học THCS, THPT (Ngày 27/0/2020). của Bộ Giáo dục và đào tạo....
Căn cứ công văn số 137/ KH-TCV ngày 21 tháng 9 năm 2020 của Trường THCS Trần Cao Vân về Báo cáo kết quả thực hiện nghị quyết hội nghị năm học 2019-2020 và kế hoạch thưc hiện nhiệm vụ năm học 2020- 2021.
Căn cứ vào kết quả đạt được trong năm học 2019-2020, vào tình hình thực tế của nhà trường, trên cơ sở phát huy những kết quả đã đạt được của trường và của tổ chuyên môn, Tổ Sinh - Hóa xây dựng kế hoạch hoạt động năm học 2020-2021 như sau:
I. Đặc điểm tình hình năm học 2020-2021
1. Bối cảnh năm học:
Năm học 2020-2021 được xem là năm học đặc biệt của học sinh cả nước. Trong bối cảnh dịch bệnh diễn biến phức tạp, việc đảm bảo một môi trường học tập an toàn, giảm tải chương trình, giảm thời gian thực học... Đẩy mạnh triển khai giáo dục STEM trong giáo dục trung học theo hướng dẫn tại công văn số 3089/BGDĐT-GDTrH ngày 14/8/2020 của Bộ GD&ĐT.
Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, nhằm dạy học trực tuyến để phòng ngừa, ứng phó trong tình hình dịch bệnh xãy ra... Tăng cường sử dụng hiệu quả các ĐDDH trong nhà trường, đáp ứng và nâng cao chất lượng giáo dục.
2.Đặc điểm tình hình tổ chuyên môn:
- Tổ gồm có 7 giáo viên : 1 Đảng viên
- Trình độ chuyên môn: 7 Đại học
3.Nhiệm vụ chuyên môn của tổ:
a. Dạy môn HÓA và SINH
b. Chủ nhiệm: 5/7 giáo viên của tổ làm công tác chủ nhiệm
d. Kiêm nhiệm:
- Cô Lê Thị Phước Duyên kiêm chức TTCM
- Cô Trần Thị Mộng Trúc kiêm chức TTCĐ
Trên cơ sở kết quả năm học 2019-2020, tổ chuyên môn đề ra kế hoạch cho năm học 2020 - 2021 với những điều kiện thuận lợi và khó khăn như sau:
4.Những thuận lợi và khó khăn khi thực hiện nhiệm vụ năm học 2020 - 2021.
a. Thuận lợi.
* Về học sinh: Đa số các em chăm ngoan, thực hiện tốt nội quy trường lớp.
* Về đội ngũ : 100 % giáo viên trong tổ thực hiện tốt chính sách của Đảng và Pháp luật của Nhà nước. Có tinh thần tương thân tương ái, hết lòng vì học sinh, được nhân dân tin yêu, quý trọng. Giáo viên trong tổ có tinh thần trách nhiệm trong mọi công việc, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
+ Về năng lực chuyên môn nghiệp vụ:
100% giáo viên trong tổ đều có trình độ đại học, nên chuyên môn khá vững.
+ Về khả năng ứng dụng công nghệ thông tin:
100% giáo viên trong tổ biết ứng dụng công nghệ thông tin trong giảng dạy.
+Về đổi mới phương pháp dạy học của đội ngũ
100% GV trong tổ đã thực hiện việc đổi mới phương pháp dạy học. Kết hợp linh hoạt các phương pháp và hình thức tổ chức lớp học. Biết vận dụng linh hoạt các kĩ thuật dạy học và các phương pháp dạy học tích cực. Sử dụng triệt để đồ dùng dạy học và ứng dụng công nghệ thông tin vào việc đổi mới phương pháp và nâng cao chất lượng dạy học.
Chú trọng áp dụng định hướng phát triển năng lực cho học sinh vào bài dạy và việc dạy tích hợp liên môn đã và đang được các thành viên của tổ quan tâm.
Giáo viên trong tổ được tham gia tập huấn đầy đủ và cập nhật về chuyên môn
* Về cơ sở vật chất
Đồ dùng dạy học được trang cấp đầy đủ, hiện đại, một số đồ dùng dạy học do các giáo viên tự thiết kế, phòng thực hành khang trang, khá đầy đủ thiết bị để sử dụng hiệu quả hơn..
b. Những khó khăn:
- Sĩ số học sinh các lớp đông nên khó khăn trong việc rèn kỹ năng và quản lý học sinh trong quá trình tổ chức các hoạt động nhóm, cặp cho học sinh.
- Lực học của học sinh trong lớp không đồng đều, nhiều học sinh chưa có phương pháp học phù hợp, chưa có ý thức tự giác trong học tập, khả năng tiếp thu kiến thức ngôn ngữ cơ bản chậm nên không có khả năng vận dụng kiến thức vào thực hành.
II. Các nhiệm vụ, chỉ tiêu và giải pháp thực hiện của tổ chuyên môn
Nhiệm vụ 1: Thực hiện có hiệu quả các văn bản, chỉ thị, nghị quyết của Đảng và nhà nước, các cuộc vận động và phong trào thi đua.
1.1. Thực hiện các văn bản, chỉ thị :
- Thực hiện KHDH mới theo thông tư 26 /2020/TT-BGĐĐT của Bộ Giáo Dục và Đào tạo.
+ Có 35 tuần thực học. (HKI: 18 tuần, HKII: 17 tuần)
+ Giảm tải một số nội dung trong chương trình học ở SGK
+ Tích hợp một số bài thành chủ đề
- Tiếp tục thực hiện nghiêm túc Nghị quyết 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 của Hội nghị Trung ương 8 (khóa XI) về “Đổi mới căn bản và toàn diện Giáo dục - đào tạo”; Chỉ thị 05-CT/TW của Bộ Chính trị khóa XII về “Đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh” năm 2020 với nội dung “Tăng cường khối đại đoàn kết toàn dân tộc, xây dựng Đảng và hệ thống chính trị trong sạch, vững mạnh”. Nghị quyết số 54-NQ/TW ngày10/12/2019 của Bộ chính trị về “Xây dựng và phát triển Thừa Thiên Huế đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045”
- Chỉ tiêu:
+ 100% giáo viên toàn tổ học tập các đợt bồi dưỡng chính trị do ngành tổ chức một cách nghiêm túc và làm bài thu hoạch có chất lượng.
+ 100% giáo viên toàn tổ không vi phạm đạo đức nhà giáo.
+ 100% giáo viên thực hiện việc “Học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh” bằng hành động cụ thể của bản thân.
- Giải pháp thực hiện:
+ Giáo viên toàn tổ nêu cao tinh thần phê và tự phê, xây dựng khối đoàn kết nhất trí cao, xây dựng tổ vững mạnh về chuyên môn, vững vàng về đạo đức, tư tưởng chính trị.
+ Thực hiện nội dung đánh giá xếp loại giáo viên cuối học kỳ và cuối năm học theo thông tư 20/2018/TT-BGDĐT ngày 22/08/2018 của Bộ Giáo dục Đào tạo về chuẩn nghề nghiệp giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông.
1.2. Nâng cao chất lượng sinh hoạt tổ chuyên môn trong trường về đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra, đánh giá thực hiện theo các công văn hướng dẫn của Bộ GD&ĐT;
- Chỉ tiêu: 100% giáo viên thực hiện nghiêm túc nội dung các công văn, chỉ thị.
- Giải pháp thực hiện:
Trong mỗi giờ sinh hoạt tổ chuyên môn cần tập trung vào công tác chuyên môn, góp ý các tiết thao giảng, dự giờ; nêu những tiết dạy, những hoạt động khó thực hiện để giáo viên trong tổ cùng nhau trao đổi, thảo luận.
Bên cạnh đó, thông qua các buổi sinh hoạt tổ chuyên môn, cùng nhau rà soát lại chương trình đã thực hiện, những vướng mắc trong nội dung kiến thức, hoặc SGK, để có thể cùng nhau tháo gỡ trên nguyên tắc bảo đảm mục tiêu bài dạy.
1.3.Tiếp tục triển khai việc đổi mới phương pháp dạy học các môn học.
Thực hiện các công văn về việc triển khai nội dung “Đổi mới phương pháp dạy học các môn học và hướng dẫn học sinh tự học” của Sở GD&ĐT.
- Chỉ tiêu: 100% giáo viên thực hiện nghiêm túc nội dung công văn và thực hiện soạn giáo án đúng theo yêu cầu đổi mới, phù hợp với đặc thù môn học.
- Giải pháp thực hiện: Từ đầu năm học 2020-2021, tất cả giáo viên soạn giáo án mới theo thông tư 26 /2020/TT-BGĐĐT và đánh giá học sinh theo thông tư 3280
1.4. Tăng cường giáo dục đạo đức, lối sống, kỹ năng sống, nếp sống văn minh đô thị cho HS: nhằm phát triển nhân cách toàn diện; giáo dục HS thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy, thực hiện tốt nhiệm vụ của HS được quy định tại Điều lệ trường học, luôn có ý thức tuân thủ pháp luật, nói không với bạo lực học đường và vi phạm giao thông.
- Chỉ tiêu: 100% học sinh nghiêm túc thực hiện
- Giải pháp thực hiện:
+ GVCN, GVBM lồng ghép giáo dục đạo đức, nhiệm vụ học sinh, nhắc nhở học sinh thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy, nội quy trường học.
+ Đội thiếu niên & Đoàn thanh niên tổ chức các hoạt động phát triển kỹ năng sống.
1.5. Tăng cường quản lý chặt chẽ việc dạy thêm, học thêm theo Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT ngày 16/5/2012 của Bộ GDĐT, Quyết định số 63/QĐ-UBND ngày 27/12/2013 của UBND Tỉnh và các văn bản chỉ đạo của UBND thành phố, của Phòng GD&ĐT.
-Chỉ tiêu:100%giáo viên thực hiện nghiêm túc các qui định về dạy thêm, học thêm.
- Giải pháp thực hiện:
+ Giáo viên không được ép học sinh các lớp mình đang dạy học thêm.
+ Không dạy thêm tại nhà
+ GV nộp đơn xin dạy thêm, nộp giấy phép dạy thêm cho Hiệu trưởng.
+ Chú ý nếu có lớp dạy kèm, phải bảo đảm một loại học phí.
1.6. Tổ chuyên môn cập nhật kế hoạch và viết bài hoạt động của tổ lên trang Web của nhà trường, trang “trường học kết nối”.
- Chỉ tiêu: Cập nhật kịp thời hàng tuần, tháng các kế hoạch của tổ và sau mỗi hoạt động ngoại khóa, trải nghiệm sáng tạo kịp thời chuyển bài cho Hiệu trưởng duyệt để đăng lên trang web của trường.
- Giải pháp thực hiện:
+ Thứ hai hàng tuần, sau khi hiệu trưởng cập nhật các hoạt động trong tuần của trường, tổ trưởng cập nhật các hoạt động của tổ.
+ Nhắc GV lên lịch báo giảng trên cổng thông tin.
+ Phát động GV và HS tham gia viết bài về các hoạt động giáo dục để đưa lên trang Web để nội dung được đa dạng.
+ Khi tổ chuyên môn có hoạt động tổ trưởng chuyên môn phân công GV viết bài để đưa lên Web.
+ Mỗi giáo viên đưa bài lên trang trường học kết nối: 10 bài/ năm học.
Nhiệm vụ 2: Bồi dưỡng chuyên môn, đổi mới quản lý, đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra, đánh giá:
- Việc bồi dưỡng đội ngũ, xây dựng các nội dung sinh hoạt chuyên môn theo định kỳ, hàng tháng.
- Mỗi giáo viên tự học tự bồi dưỡng nâng cao chất lượng dạy học, chú trọng tin học.
- Dự giờ để rút kinh nghiệm về nội dung và phương pháp giảng dạy cho giáo viên.
- Tổ chức sinh hoạt chuyên môn 2 lần / tháng với nội dung bàn về phương pháp dạy học sao cho có hiệu quả, áp dụng các kĩ thuật dạy học và các phương pháp học tập tích cực vào các kiểu bài, ứng dụng công nghệ thông tin vào dạy học có hiệu quả: Dạy học phải đảm bảo theo chuẩn kiến thức, kỹ năng, sát đối tượng học sinh.
- Thảo luận tháo gỡ về các bài khó, dài, đưa ra các phương pháp BDHSG, phụ đạo HS yếu, ứng dụng phần mềm hộ trợ cho dạy học, khai thác mạng Internet ..
- Giảng dạy, kiểm tra đánh giá theo định hướng phát triển năng lực học sinh.
- Chú trọng rèn luyện cho HS phương pháp tự học, tự nghiên cứu sách giáo khoa để tiếp nhận và vận dụng kiến thức mới thông qua giải quyết nhiệm vụ học tập đặt ra trong bài học.
Nhiệm vụ 3. Thực hiện kế hoạch giáo dục, thực hiện chuyên đề của tổ bộ môn và kế hoạch thực hiện ngoại khóa, trải nghiệm sáng tạo:
3.1. Thực hiện chương trình:
- Thực hiện chương trình 37 tuần thực học.(HKI: 19 tuần, HKII: 18 tuần)
- Nhóm chuyên môn cùng nhau thảo luận, chủ động xây dựng Kế hoạch dạy học, các chủ đề dạy học, hoạt động trải nghiệm sáng tạo kèm theo kế hoạch thực hiện, các chủ đề tích hợp liên môn có phê duyệt của lãnh đạo nhà trường. Đây là căn cứ để kiểm tra, giám sát, nhận xét, góp ý trong quá trình thực hiện.
3.2. Xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục:
- Trên cơ sở kế hoạch dạy học đã được phê duyệt, tổ chuyên môn, giáo viên tổ chức sinh hoạt chuyên môn về đổi mới PPDH và kiểm tra đánh giá, tổ chức và quản lý các hoạt động chuyên môn của trường trung học qua mạng cho mỗi chủ đề theo hướng dẫn công văn số 5555/BGDĐT-GDTrH ngày 08/10/2014 của Bộ GDĐT và công văn số 2575/ SGD&ĐT_GDTrH ngày 29/10/2015 của sở Giáo dục đào tạo.
- Triển khai đổi mới kiểm tra đánh giá theo định hướng phát triển năng lực học sinh theo công văn số 5333/ GDTrH- BGDĐT ngày 29/9/2014 của Bộ GDĐT
- Ứng dụng phương pháp, kỹ thuật dạy học tích cực, chú trọng giáo dục đạo đức và giá trị sống, rèn luyện kỹ năng sống, hiểu biết xã hội. Tăng cường các hoạt động nhằm giúp học sinh vận dụng kiến thức liên môn vào giải quyết các vấn đề thực tiễn.
- Xây dựng hai chủ đề tích hợp theo thông tư mới của BGD
3.3. Thực hiện chuyên đề:
- Thực hiện tiết dạy theo 6 bước 5 hoạt động.
- Giáo dục sức khoẻ giới tính
3.4. Hoạt động ngoại khóa, trải nghiệm sáng tạo: ( Có ds đính kèm)
Nhiệm vụ 4. Xây dựng chất lượng giáo dục bộ môn, chất lượng mũi nhọn và cuộc thi các cấp
4.1 Chất lượng bộ môn:
- Chỉ tiêu: Căn cứ chỉ tiêu học lực của nhà trường, kết quả năm học 2017-2018, tổ đề ra chỉ tiêu để phấn đấu chất lượng bộ môn năm học 2018-2019 như sau:
Môn |
Khối |
Giỏi % |
Khá % |
TB % |
Yếu % |
Kém % |
SINH |
6 |
28.0 |
36.0 |
28.0 |
8.0 |
0 |
7 |
30.0 |
40.0 |
23.0 |
7.0 |
0 |
|
8 |
22.0 |
48.0 |
26.0 |
6.0 |
0 |
|
9 |
12.0 |
40.0 |
41.0 |
7.0 |
0 |
|
4 khối |
23.0 |
41.0 |
29.0 |
7.0 |
0 |
|
HÓA |
8 |
26.0 |
40.0 |
24.0 |
10.0 |
0 |
9 |
24.0 |
40.0 |
24.0 |
12.0 |
0 |
|
2 khối |
25.0 |
40.0 |
24.0 |
11.0 |
0 |
-. Biện pháp thực hiện:
+ Ngay từ đầu năm học thông qua kiểm tra chất lượng đầu năm giáo viên phân loại đối tượng học sinh để có phương pháp, kế hoạch bồi dưỡng, phụ đạo cho phù hợp và hiệu quả.
+ Việc phụ đạo bồi dưỡng phải theo đúng phân phối chương trình đã thống nhất. Hàng tháng có kiểm tra đánh giá chất lượng công tác bồi dưỡng, phụ đạo học sinh theo môn học.
+ Phát hiện và bồi dưỡng những học sinh có năng khiếu cho đội tuyển để dự thi các cấp.
4.2 Thi học sinh giỏi các cấp:
- Chỉ tiêu phấn đấu:
*Cấp thành phố: Tất cả Hóa và Sinh khối 8,9 đều phấn đấu đạt từ giải 5 đồng đội trở lên
*Cấp Tỉnh: Cả 2 môn Hóa và Sinh khối 9 đều có giải
- Biện pháp thực hiện: Giáo viên được phân công bồi dưỡng chọn học sinh, tích cực bồi dưỡng từ đầu hè.
4.3 Tham gia cuộc thi các cấp: Tham gia đầy đủ các cuộc thi do các cấp tổ chức (Thi HSG khối 8, 9 và thi KHKT,…)
- Chỉ tiêu: Phấn đấu có giải cấp thành phố
- Biện pháp thực hiện:
+ Phân công giáo viên hướng dẫn cho học sinh tham gia các cuộc thi.
+ Động viên học sinh thực hiện.
+ Lên kế hoạch thực hiện cụ thể, chi tiết.
4.4.Phân công GV dạy bồi dưỡng học sinh giỏi, học sinh năng khiếu,phụ đạo HS yếu:
a. Bồi dưỡng học sinh giỏi:
tt |
HỌ TÊN GV |
MÔN |
LỊCH DẠY |
ĐỊA ĐIẺM |
1 |
Huỳnh Thị Thu Thảo |
Sinh 9 |
Thứ 3 – tiết 7,8 |
Phòng TH Sinh Hóa - TCV |
2 |
Trần Thị Mộng Trúc |
Thứ 7 – tiết 6,7 |
Phòng TH Sinh Hóa - TCV |
|
3 |
Nguyễn Nhã Trúc |
Hóa 9 |
Thứ 4 – tiết 5 Thứ 7 – Tiết 6,7 |
Phòng 13 - trường TCV Phòng 6 - trường TCV |
4 |
Trương Thị Diệm Trang |
Sinh 8 |
Thứ 5 – tiết 6,7 Thứ 7 – tiết 6,7 |
Phòng TH Sinh Hóa - TCV Phòng TH Sinh Hóa - TCV |
b.Hướng dẫn học sinh làm đề tài KHKT: 2 Giáo viên: Trần Thị Mỹ Linh và Huỳnh Thị Thu Thảo,
c. Phụ đạo học sinh yếu: GVBM các lớp có biện pháp phụ đạo HS theo phân công để bảo đảm chỉ tiêu đăng kí từ đầu năm học
tt |
Môn |
HỌ TÊN GV |
LỊCH DẠY |
ĐỊA ĐIỂM |
1 |
Hóa 9 |
Lê Thị Phước Duyên |
Thứ 6 – tiết 5 |
Phòng 10 - trường TCV |
2 |
Hóa 8 |
Trần Thị Mỹ Linh |
Thứ 7 – tiết 5 |
Phòng 2 - trường TCV |
3 |
Sinh 6,7,8,9 |
GVBM phụ trách lớp |
Trong tiết dạy chính khóa |
Trường TCV |
Nhiệm vụ 5: Kế hoạch kiểm tra chung, thanh tra toàn diện, thi giáo viên dạy giỏi các cấp, đăng ký thao giảng:
5.1 Phân công giáo viên ra ma trận đề kiểm tra chung giữa học kỳ các khối:
* Yêu cầu:
- GV ra ma trận đề dán ma trận đề trước 1 tuần để GV dạy cùng khối ra đề theo ma trận chung và nộp ma trận và đề cho tổ trưởng.
- Sau mỗi tiết kiểm tra, giáo viên photo và lưu bài kiểm tra của học sinh theo điểm giỏi, khá, trung bình, yếu và nộp cho tổ trưởng.
MÔN |
GIÁO VIÊN RA MA TRẬN VÀ ĐỀ KIỂM TRA |
Ghi chú |
Hóa 9 |
1/Nguyễn Nhã Trúc 2/ Lê Thị Phước Duyên |
GV được phân công đều phải ra đề dựa trên ma trận chung (Có sự trao đổi thống nhất với GV trong khối) nộp lại cho BGH trước 1 tuần, chuyển qua mail cho BGH để BGH chọn và nhân đề. |
Hóa 8 |
1/ Lê Thị Phước Duyên 2/ Trần Thị Mỹ Linh |
|
Sinh 6, 8 |
1/ Trương Thị Diệm Trang 2/ Lê Thị Châu |
|
Sinh 7, 9 |
1/ Huỳnh Thị Thu Thảo 2/ Trần Thị Mộng Trúc |
5.2 Tổng hợp và thống kê điểm kiểm tra , điểm thi và TBM của HK và cả năm
Môn |
Gv phụ trách |
Ghi chú |
Sinh 6 |
Lê Thị Châu |
- Gv bộ môn sau khi chấm xong thống kê điểm lớp mình dạy theo đúng mẫu hàng năm, nộp đúng thời gian cho GV được phân công tổng hợp. - Cô M Trúc chịu trách nhiệm tổng hợp Sinh 4 khối nộp cho trường, cô Duyên (mail). - Cô Duyên chịu trách nhiệm tổng hợp Hóa 2 khối nộp trường. |
Sinh 7 |
Trần Thị Mộng Trúc |
|
Sinh 8 |
Trương Thị DiệmTrang |
|
Sinh 9 |
Huỳnh Thị Thu Thảo |
|
Hóa 8 |
Trần Thị Mỹ Linh |
|
Hóa 9 |
Nguyễn Nhã Trúc |
5. 3. Thanh tra toàn diện:
stt |
HỌ VÀ TÊN GIÁO VIÊN |
MÔN DẠY |
THÁNG |
GHI CHÚ |
1. |
Trần Thị Mỹ Linh |
Hóa |
11/ 2020 |
|
2. |
Trần Thị Mộng Trúc |
Sinh |
3/2021 |
|
5.4. Thao giảng
Học kỳ1 |
Học kỳ 2 |
||
THÁNG |
GIÁO VIÊN THỰC HIỆN |
Tháng |
GIÁO VIÊN THỰC HIỆN |
9/2020 |
Trương Thị Diệm Trang |
1, 2/2021 |
Nguyễn Nhã Trúc |
10/2020 |
Huỳnh Thị Thu Thảo |
3/2021 |
Trần Thị Mộng Trúc |
11/2020 |
Trần Thị Mỹ Linh |
4/2021 |
Lê Thị Châu |
12/2020 |
Lê Thị Phước Duyên |
5.5. Thi giáo viên dạy giỏi :
* Cấp trường. Giáo viên: Trần Thị Mỹ Linh - Môn dạy : Hóa học
*Cấp thành phố. Giáo viên: Nguyễn Nhã Trúc - Môn dạy: Hóa học
5.6. Soạn và dạy online ( Nếu tình hình dịch xãy ra)
Môn |
Giáo viên phụ trách |
Ghi chú |
Sinh 6 |
Lê Thị Châu |
|
Sinh 7 |
Trần Thị Mộng Trúc |
|
Sinh 8 |
Trương Thị DiệmTrang |
|
Sinh 9 |
Huỳnh Thị Thu Thảo |
|
Hóa 8 |
Lê Thị Phước Duyên + Trần Thị Mỹ Linh |
|
Hóa 9 |
Nguyễn Nhã Trúc + Lê Thị Phước Duyên |
III. Đăng kí danh hiệu thi đua, đề tài sáng kiến kinh nghiệm:
1. Cấp tổ : Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ
2. Cấp cá nhân và đề tài sáng kiến kinh nghiệm:
tt |
HỌ VÀ TÊN GIÁO VIÊN |
ĐĂNG KÝ DANH HIỆU THI ĐUA |
TÊN ĐỀ TÀI SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM |
1 |
Cô Lê Thị Châu |
Lao động tiên tiến |
“Giáo dục sức khỏe giới tính vị thành niên trong chương trình sinh học 8”. |
2 |
Cô Lê Thị Phước Duyên |
Lao động tiên tiến |
Dạy học theo chủ đề: CHỦ ĐỀ HIDRO |
3 |
Cô Trần Thị Mỹ Linh |
Lao động tiên tiến |
SKKN “ Lồng ghép giải thích các hiện tượng thực tế trong giảng dạy môn hóa học 9”. |
4 |
Huỳnh Thị Thu Thảo |
CSTĐ Cấp Cơ Sở |
Tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường trong dạy - học bộ môn Sinh học lớp 9. |
5 |
Cô Trương Thị Diệm Trang |
Lao động tiên tiến |
SKKN“ Xây dựng chủ đề dạy học trong chương trình Sinh học 8”. |
6 |
Cô Trần Thị Mộng Trúc |
Lao động tiên tiến |
Lồng ghép nội dung giáo dục bảo vệ môi trường trong chương VIII: Động vật với đời sống con người môn sinh học 7. |
7 |
Cô Nguyễn Nhã Trúc |
Lao động tiên tiến |
Hình thành kĩ năng viết phương trình hóa học loại phản ứng trao đổi trong dung dịch cho học sinh lớp 9 |
IV. NHỮNG ĐỀ XUẤT:
1./ Bảo trì máy, diệt virut :Thường xuyên có chế độ bảo dưỡng, diệt vi rút máy vi tính các phòng học để phục vụ giảng dạy.
2/ Phòng Thực hành Sinh – Hóa:
+ Mua sắm cho PTH Sinh – Hóa ( có danh sách kèm theo). .
+ Kiểm tra lại hệ thống đèn, quạt và máy tính, màn hình tivi .
3/Thực hiện trải nghiệm:
a/ Nhóm Hóa dự kiến:
+ Tổ chức cho HS khối 9 tham quan trải nghiệm cơ sở SX gốm Phước Tích (Phong Hòa, Phong Điền) vào tháng 01/2020, hoặc tham quan CSSX rượu gạo Thủy Dương (Hương Thủy) vào tháng 03/2020
+ Tổ chức cho HS khối 8 tìm hiểu ô nhiễm nguồn nước, nguồn không khí ở Địa phương
b/ Nhóm Sinh dự kiến: Tổ chức cho HS tìm hiểu môi trường, hệ sinh thái Rú Chá hoặc Tịnh Trúc Gia vào HK2 cho HS khối 9.
Huế, ngày 09/10/2020