Kế hoạch của Tổ Lý - Tin - Công nghệ Năm 2020
TRƯỜNG THCS TRẦN CAO VÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TỔ LÝ – TIN – CÔNG NGHỆ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Thuận Hòa, ngày 04 tháng 10 năm 2020
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2020 – 2021
A. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2019-2020:
I– Chất lượng bộ môn năm học 2019-2020
Khối |
Sĩ số |
Dưới 3,5 |
Từ 3,5-4,9 |
Từ 5,0-6,5 |
Từ 6,5-7,9 |
Trên 8,0 |
Trên TB |
Dưới TB |
|||||||
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
||
L6 |
380 |
0 |
0 |
53 |
13.9 |
96 |
25.3 |
133 |
35 |
98 |
25.8 |
327 |
86.1 |
53 |
13.9 |
L7 |
378 |
3 |
0.8 |
40 |
10.6 |
80 |
21.2 |
146 |
38.6 |
109 |
28.8 |
335 |
88.2 |
43 |
11.3 |
L8 |
333 |
0 |
0 |
35 |
10.5 |
92 |
27.6 |
107 |
32.1 |
99 |
29.7 |
298 |
78.4 |
35 |
9.2 |
L9 |
335 |
0 |
0 |
41 |
12.2 |
105 |
31.3 |
113 |
33.7 |
76 |
22.7 |
294 |
77.4 |
41 |
10.8 |
T9 |
335 |
0 |
0 |
0 |
0 |
43 |
12.8 |
154 |
46 |
138 |
41.2 |
335 |
88.2 |
0 |
0.0 |
T8 |
333 |
0 |
0 |
0 |
0 |
138 |
41.4 |
111 |
33.3 |
84 |
25.2 |
333 |
87.6 |
0 |
0.0 |
T7 |
378 |
0 |
0 |
0 |
0 |
14 |
3.7 |
78 |
20.6 |
286 |
75.7 |
378 |
99.5 |
0 |
0.0 |
T6 |
380 |
0 |
0 |
1 |
0.3 |
20 |
5.3 |
73 |
19.2 |
286 |
75.3 |
379 |
99.7 |
1 |
0.3 |
CN9 |
335 |
0 |
0 |
1 |
0.3 |
18 |
5.4 |
173 |
51.6 |
143 |
42.7 |
334 |
87.9 |
1 |
0.3 |
CN8 |
333 |
0 |
0 |
1 |
0.3 |
39 |
11.7 |
107 |
32.1 |
186 |
55.9 |
332 |
87.4 |
1 |
0.3 |
CN7 |
378 |
0 |
0 |
0 |
0 |
22 |
5.8 |
103 |
27.2 |
253 |
66.9 |
378 |
99.5 |
0 |
0.0 |
CN6 |
380 |
0 |
0 |
0 |
0 |
33 |
8.7 |
97 |
25.5 |
250 |
65.8 |
380 |
100 |
0 |
0.0 |
1. Cấp thành phố:
+ Khối 9: Giải sáu toàn đoàn
+ Khối 8: Không thi
2. Cấp Tỉnh: không thi
Môn tin:
1. Cấp thành phố:
+ Khối 9: có học sinh được công nhận HSG
2. Cấp Tỉnh: Không thi
B. NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2020-2021:
Căn cứ công văn số 137/ KH-TCV ngày 21 tháng 9 năm 2020 của Trường THCS Trần Cao Vân về Báo cáo kết quả thực hiện nghị quyết hội nghị năm học 2019-2020 và kế hoạch thưc hiện nhiệm vụ năm học 2020- 2021.
Căn cứ vào kết quả đạt được trong năm học 2019-2020, vào tình hình thực tế của nhà trường, trên cơ sở phát huy những kết quả đã đạt được của trường và của tổ chuyên môn, Tổ Lý – Tin – Công nghệ xây dựng kế hoạch hoạt động năm học 2020-2021 như sau:
I. Đặc điểm tình hình năm học 2020-2021
1. Bối cảnh năm học:
Năm học 2020-2021 là năm học đầu tiên thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng các cấp, là năm tiếp tục triển khai mạnh mẽ các chủ trương, chính sách mới của Đảng, Nhà nước tác động tích cực đến lĩnh vực GD&ĐT, là tiền đề và cơ hội thuận lợi để thực hiện thành công việc đổi mới căn bản, toàn diện GD&ĐT. Trong đó trọng tâm là việc thực hiện chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông mới bắt đầu từ năm học 2020 - 2021.
Trên cơ sở kết quả năm học 2019-2020, tổ chuyên môn đề ra kế hoạch cho năm học 2020 - 2021 với những điều kiện thuận lợi và khó khăn như sau:
a. Thuận lợi.
* Về học sinh
- Đa số các em chăm ngoan, thực hiện tốt nội quy trường lớp.
* Về đội ngũ
-100 % giáo viên trong tổ thực hiện tốt chính sách của Đảng và Pháp luật của Nhà nước. Có tinh thần tương thân tương ái, hết lòng vì học sinh, được nhân dân tin yêu, quý trọng. Đa số các giáo viên trong tổ có tinh thần trách nhiệm trong mọi công việc, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
v Về năng lực chuyên môn nghiệp vụ.
- 100% giáo viên trong tổ đều có trình độ đại học và thạc sỹ
v Về khả năng ứng dụng công nghệ thông tin:
100% giáo viên trong tổ có thể ứng dụng hiệu quả công nghệ thông tin trong giảng dạy.
vVề đổi mới phương pháp dạy học của đội ngũ
100% GV trong tổ đã thực hiện việc đổi mới phương pháp dạy học. Kết hợp linh hoạt các phương pháp và hình thức tổ chức lớp học. Biết vận dụng linh hoạt các kĩ thuật dạy học và các phương pháp dạy học tích cực. Sử dụng triệt để đồ dùng dạy học và ứng dụng công nghệ thông tin vào việc đổi mới phương pháp và nâng cao chất lượng dạy học.
Chú trọng áp dụng định hướng phát triển năng lực cho học sinh vào bài dạy và việc dạy tích hợp liên môn đã và đang được các thành viên của tổ quan tâm.
c. Về cơ sở vật chất
Đồ dùng dạy học được trang cấp đầy đủ, một số đồ dùng dạy học do các giáo viên tự thiết kế.
b. Những khó khăn:
- Sĩ số học sinh các lớp đông nên khó khăn trong việc rèn kỹ năng và quản lý học sinh trong quá trình tổ chức các hoạt động nhóm, cặp cho học sinh.
- Lực học của học sinh trong lớp không đồng đều, nhiều học sinh chưa có phương pháp học phù hợp, chưa có ý thức tự giác trong học tập, khả năng tiếp thu kiến thức ngôn ngữ cơ bản chậm nên không có khả năng vận dụng kiến thức vào thực hành.
II. Các nhiệm vụ, chỉ tiêu và giải pháp thực hiện của tổ chuyên môn
1. Tăng cường công tác tuyên truyền để quán triệt và thực hiện các chủ trương, đường lối của Đảng, pháp luật của Nhà nước về đổi mới giáo dục trung học; xây dựng môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh, thân thiện, dân chủ, kỷ cương; tăng cường an ninh, an toàn trường học; chú trọng công tác giáo dục thể chất, y tế trường học;
- Chỉ tiêu: 100% giáo viên thực hiện nghiêm túc nội dung các công văn.
- Giải pháp thực hiện:
+ GV chấp hành nghiêm túc.
+ Tuyên truyền giáo dục đến học sinh.
+ Góp phần tạo môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh, thân thiện, dân chủ, kỷ cương; tăng cường an ninh, an toàn trường học thông qua các hoạt động dạy học, chủ nhiệm, NGLL.
2. Thực hiện tốt mục tiêu phòng, chống dịch Covid-19, bảo đảm trường học an toàn và nâng cao chất lượng giáo dục, thực hiện đồng bộ các giải pháp để hoàn thành các mục tiêu của kế hoạch năm học 2020-2021;
- Chỉ tiêu: 100% giáo viên thực hiện nghiêm túc nội dung các công văn.
- Giải pháp thực hiện:
+Thực hiện thông điệp 5K của Bộ Y tế (khẩu trang, khử khuẩn, không tụ tập, giữ khoảng cách và khai báo y tế) trong mùa dich.
+Lên kế hoạch cụ thể, triển khai việc dạy qua Internet có hiệu quả khi có dịch học sinh không thể đến trường. Chú trọng các bài soạn giảng qua Internet. Lựa chọn hình thức kiểm tra đánh giá phù hợp và được phê uyệt của BGH.
3. Tăng cường xây dựng văn hóa học đường, giáo dục chính trị tư tưởng, đạo đức, lối sống, giáo dục truyển thống, kỹ năng sống cho học sinh;
- Chỉ tiêu: 100% giáo viên thực hiện nghiêm túc nội dung các công văn.
- Giải pháp thực hiện:
+ GVCN, GVBM lồng ghép giáo dục đạo đức, nhiệm vụ học sinh, nhắc nhở học sinh thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy, nội quy trường học.
+Đội thiếu niên và Đoàn thanh niên tổ chức các hoạt động phát triển kỹ năng sống.
4. Nâng cao chất lượng, hiệu quả thực hiện chương trình giáo dục trung học theo định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh, đẩy mạnh triển khai giáo dục STEM, đồng thời tích cực chuẩn bị các điều kiện triển khai Chương trình GDPT mới (Chương trình GDPT 2018), ưu tiên cho việc triển khai thực hiện đối với lớp 6 từ năm học 2021-2022;
- Chỉ tiêu: 100% giáo viên thực hiện nghiêm túc nội dung các công văn.
- Giải pháp thực hiện:
+ Dạy học phân hóa đối tượng : ngay đầu năm học Gv có kiểm tra để đánh giá năng lực HS trong từng lớp phụ trách và phân hóa đối tượng năng lực HS để có phương pháp dạy và hỗ trợ phù hợp.
+ Dự kiến nhân sự để chuẩn bị tập huấn chương trình thay sách giáo khoa vào năm học tới
5. Nâng cao chất lượng dạy học bộ môn; đẩy mạnh giáo dục hướng nghiệp và định hướng phân luồng trong giáo dục phổ thông;
- Chỉ tiêu: Phấn đấu đạt hoặc vượt chỉ tiêu bộ môn đề ra.
- Giải pháp thực hiện:
+ Mỗi giáo viên tự học tự bồi dưỡng nâng cao chất lượng dạy học, chú trọng CNTT.
+ Dự giờ để rút kinh nghiệm về nội dung và phương pháp giảng dạy cho giáo viên.
+ Tổ chức sinh hoạt chuyên môn 2 lần / tháng với nội dung bàn về phương pháp dạy học sao cho có hiệu quả, áp dụng các kĩ thuật dạy học và các phương pháp học tập tích cực vào các kiểu bài, ứng dụng công nghệ thông tin vào dạy học có hiệu quả: Dạy học phải đảm bảo theo chuẩn kiến thức, kỹ năng, sát đối tượng học sinh.
+ Thảo luận tháo gỡ về các bài khó, dài, đưa ra các phương pháp BDHSG, phụ đạo HS yếu, ứng dụng phần mềm hộ trợ cho dạy học, khai thác mạng Internet
+ Giảng dạy, kiểm tra đánh giá theo định hướng phát triển năng lực học sinh.
+ Chú trọng rèn luyện cho HS phương pháp tự học, tự nghiên cứu sách giáo khoa để tiếp nhận và vận dụng kiến thức mới thông qua giải quyết nhiệm vụ học tập đặt ra trong bài học.
+ Có bảng mô tả trong từng tiết học và thực hiện soạn giáo án theo 6 bước 5 hoạt động.
6. Tiếp tục nâng cao chất lượng PCGD –XMC nâng cao hiệu quả hoạt động của trung tâm học tập cộng đồng và xây dựng xã hội học tập.
7. Thực hiện kế hoạch giáo dục, thực hiện chuyên đề của tổ bộ môn và kế hoạch thực hiện ngoại khóa, trải nghiệm sáng tạo:
7.1. Thực hiện chương trình:
- Thực hiện chương trình 35 tuần thực học. (HKI: 18 tuần, HKII: 17 tuần)
- Kế hoạch dạy học: thay đổi theo Thông tư 26 /2020/TT-BGĐĐT của Bộ Giáo Dục và Đào Tạo. Trên cơ sở đó, giáo viên chủ động xây dựng lại KHDH, các chủ đề dạy học, hoạt động trải nghiệm sáng tạo kèm theo kế hoạch thực hiện và có phê duyệt của lãnh đạo nhà trường. Đây là căn cứ để kiểm tra, giám sát, nhận xét, góp ý trong quá trình thực hiện.
7.2. Xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục:
- Trên cơ sở kế hoạch dạy học đã được phê duyệt, tổ chuyên môn, giáo viên tổ chức sinh hoạt chuyên môn về đổi mới PPDH và kiểm tra đánh giá, tổ chức và quản lý các hoạt động chuyên môn của trường trung học qua mạng cho mỗi chủ đề theo hướng dẫn của Thông tư 26 /2020/TT-BGĐĐT của Bộ Giáo Dục và Đào Tạo.
- Triển khai đổi mới kiểm tra đánh giá theo định hướng phát triển năng lực học sinh theo công văn số 5333/ GDTrH- BGDĐT ngày 29/9/2014 của Bộ GDĐT.
- Ứng dụng phương pháp, kỹ thuật dạy học tích cực, chú trọng giáo dục đạo đức và giá trị sống, rèn luyện kỹ năng sống, hiểu biết xã hội. Tăng cường các hoạt động nhằm giúp học sinh vận dụng kiến thức liên môn vào giải quyết các vấn đề thực tiễn.
- Xây dựng hai chủ đề tích hợp/ môn học/ học kỳ.
- Tổ chức sinh hoạt, ngoại khóa hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh dưới hình thức “ Rung chuông vàng”
7.3. Thực hiện chuyên đề: Dạy học theo chủ đề
Môn Lý
- Chuyên đề 1:Nguồn âm
- Chuyên đề 2: Các hình thức truyền nhiệt
Môn Tin
- Chuyên đề 1: Câu lệnh điều khiển
- Chuyên đề 2: Trình bày cô động bằng văn bảng
Môn Công nghệ
- Chuyên đề 1: Mối ghép
- Chuyên đề 2: Thu chi trong gia đình
7.4. Hoạt động ngoại khóa, trải nghiệm sáng tạo: Tổ chức rung chuông vàng
8. Chỉ tiêu:
8.1.Thực hiện quy chế CM:
a. 100% giáo viên có đầy đủ hồ sơ theo quy định
b. 100% giáo viên thực hiện chương trình và kế hoạch giáo dục ngay từ đầu năm học.
c. 100% giáo viên xây dựng kế hoạch bài dạy theo đúng kế hoạch dạy học theo công văn số 3280/BGDĐT- GDTrH ngày 27/8/2020 và công văn số1914/SGDĐT-GDTrH ngày 1/9/2020 về việc hướng dẫn thực hiện điều chỉnh nội dung dạy học cấp THCS, THPT của Bộ giáo dục và Sở giáo dục
d. 100% giáo viên thực hiện nâng cao chất lượng, hiệu quả thực hiện chương trình giáo dục trung học theo định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh, thực hiện công văn số 3280/BGDĐT-GDTrH ngày 27/8/2020 về việc hướng dẫn thực hiện điều chỉnh nội dung dạy học cấp trung học cơ sở, trung học phổ thông.
e. 100% giáo viên thực hiện hiệu quả các phương pháp và hình thức dạy học, giáo dục theo định hướng phát triển năng lực học sinh
g. 100% giáo viên thực hiện hiệu quả các phương pháp và hình thức kiểm tra, đánh giá theo định hướng phát triển năng lực học sinh
f. 100% giáo viên tham gia công tác giáo dục đạo đức, lối sống, kĩ năng sống cho học sinh. Kết hợp nhiều nguồn lực để đẩy mạnh, mở rộng giáo dục kỹ năng sống cho học sinh các cấp, bậc học. Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Đề án nâng cao chất lượng giáo dục đạo đức, nếp sống văn minh đô thị, rèn luyện thân thể cho học sinh tiểu học và THCS trên địa bàn thành phố Huế.
i. Nâng cao chất lượng dạy học qua internet, trên truyền hình
8.2. Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống
Tích cực triển khai nghiêm túc Kết luận số 51-KL/TW ngày 30/5/2019 của Ban Bí thư về tiếp tục thực hiện Nghị quyết 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 của Hội nghị Trung ương 8 (khóa XI) về đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục- đào tạo; Chỉ thị 05-CT/TW của Bộ Chính trị khóa XII về “Đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh” năm 2020 với nội dung “Tăng cường khối đại đoàn kết toàn dân tộc, xây dựng Đảng và hệ thống chính trị trong sạch, vững mạnh”. Nghị quyết Hội nghị lần thứ 4 BCH Trung ương Đảng (khóa XII) về tăng cường xây dựng, chỉnh đốn Đảng, ngăn chặn, đẩy lùi sự suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, những biều hiện “tự diễn biến”, “ tự chuyển hóa” trong nội bộ; Nghị quyết số 54-NQ/TW ngày10/12/2019 của Bộ chính trị về xây dựng Thừa Thiên Huế đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045.
9. Xây dựng chất lượng giáo dục bộ môn, chất lượng mũi nhọn và cuộc thi các cấp
9.1. Chất lượng bộ môn:
a. Chỉ tiêu: Căn cứ chỉ tiêu học lực của nhà trường và kết quả năm học 2019-2020, tổ đề ra chỉ tiêu để phấn đấu chất lượng bộ môn năm học 2020-2021 như sau:
1. Chất lượng bộ mônnăm học 2020-2021
Khối |
Sĩ số |
Dưới 3,5 |
Từ 3,5 - 4,9 |
Từ 5 - 6,4 |
Từ 6,5 - 7,9 |
8,0 trở lên |
|||||
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
||
Lý 6 |
|
|
0 |
|
2,5 |
|
21 |
|
45,5 |
|
31 |
Lý 7 |
|
|
0 |
|
8 |
|
28,5 |
|
36,5 |
|
27 |
Lý 8 |
|
|
0 |
|
3 |
|
24,5 |
|
43 |
|
29 |
Lý 9 |
|
|
0 |
|
4,4 |
|
23,6 |
|
41,5 |
|
30,5 |
Tin 6 |
|
|
0 |
|
3 |
|
15 |
|
25 |
|
57 |
Tin 7 |
|
|
0 |
|
0 |
|
4,06 |
|
21,21 |
|
74,73 |
Tin 8 |
|
|
0 |
|
0 |
|
23,4 |
|
38,3 |
|
38,3 |
Tin 9 |
|
|
0 |
|
0 |
|
23,3 |
|
34,9 |
|
41,9 |
CN6 |
|
|
0 |
|
0 |
|
13,9 |
|
25,3 |
|
60,8 |
CN 7 |
|
|
0 |
|
0 |
|
12,1 |
|
23,6 |
|
64,3 |
CN 8 |
|
|
0 |
|
0 |
|
13 |
|
30 |
|
57 |
CN 9 |
|
|
0 |
|
2 |
|
22,5 |
|
44,5 |
|
31,8 |
b. Biện pháp thực hiện:
- Ngay từ đầu năm học thông qua kiểm tra chất lượng đầu năm giáo viên phân loại đối tượng HS để có phương pháp, kế hoạch BD cho phù hợp và hiệu quả.Việc bồi dưỡng phải theo đúng phân phối chương trình đã thống nhất. Hàng tháng có kiểm tra để đánh giá chất lượng của công tác bồi dưỡng học sinh theo môn học.
- Phát hiện và bồi dưỡng những học sinh có năng khiếu về môn Lý, Tin cho đội tuyển để dự thi các cấp.
9.2. Thi học sinh giỏi các cấp:
a. Chỉ tiêu:
* Cấp thành phố:
Môn Lý
+ Khối 9: Giải ba toàn đoàn
+ Khối 8:Giải tư toàn đoàn
Môn MTCT:
+ Khối 9: Đứng thứ bảy toàn đoàn
+ Khối 8:Đứng thứ sáu toàn đoàn
* Cấp Tỉnh:
Môn Lý: Có học sinh đạt giải
Môn Tin: Có học sinh đạt giải
b. Biện pháp thực hiện:
Giáo viên được phân công bồi dưỡng chọn đúng đối tượng học sinh, tích cực bồi dưỡng và động viên học sinh tập trung thời gian học và luyện tập bộ môn.
10. Phân công GV dạy bồi dưỡng học sinh giỏi, học sinh năng khiếu và phụ đạo HS yếu:
Phân công giáo viên dạy bồi dưỡng học sinh giỏi, học sinh năng khiếu.
STT |
HỌ TÊN GV |
KHỐI |
MÔN |
LỊCH DẠY |
GHI CHÚ |
2 |
Nguyễn Thị Kim Chi Nguyễn Ng Song Song Trần Thị Mỹ Yến |
9 |
Lý |
Thứ 7 tiết 2, 3,4 Thứ 2 tiết 2, 3,4 Thứ 5 tiết 2, 3,4 |
tại trường |
3 |
Nguyễn Văn Đẳng |
8 |
Lý |
Thứ 4 tiết 3,4 Thứ 5 tiết 3,4 |
tại trường |
4 |
Phan Văn Lộc |
9 |
Tin |
Thứ 6 tiết 2, 3,4 Thứ 7 tiết 2, 3,4 |
tại trường |
5 |
Lê Xuân Thạnh |
8 |
Tin |
Thứ 7 tiết1, 2, 3,4 |
tại trường |
11. Kế hoạch kiểm tra giữa kỳ, thanh tra toàn diện, thi giáo viên dạy giỏi các cấp, đăng ký thao giảng:
11.1. Thực hiện 1 lần kiểm tra giữa kỳ cho các môn, khối.
Lý: 6- Tuần 10 ; Lý: 7- Tuần 10 ; Lý 8: Tuần 9 ; Lý 9: Tuần 11
Tin 6- Tuần8 ; Tin 7,8 : Tuần 10 ; Tin 9: Tuần 9
CN 6- Tuần10 ; CN 7 : Tuần 11 ; CN 8: Tuần 9
11.2. Phân công giáo viên ra đề kiểm giữa kỳ:
MÔN |
KHỐI |
GIÁO VIÊN RA MA TRẬN VÀ ĐỀ chịu trách nhiệm phải đưa ma trận đề trước 2 tuần (qua mail hoặc trang trao đổi của nhóm ) |
Lý |
9 |
C. Chi |
Lý |
8 |
T Đẳng |
Lý |
7 |
T. Khanh |
Lý |
6 |
T. Đẳng |
Tin |
9 |
T. Lộc |
Tin |
8 |
T. Thạnh |
Tin |
7 |
C. Hải |
Tin |
6 |
C. Yến |
CN |
9 |
T. Khanh |
CN |
8 |
C. Song |
CN |
7 |
C. Hương |
CN |
6 |
C. Hương |
Yêu cầu: GV ra ma trận đề dán ma trận đề trước 2 tuần để GV dạy cùng khối ra đề theo ma trận chung và nộp ma trận và đề cho tổ trưởng/ nhóm trưởng. Sau mỗi tiết kiểm tra, giáo viên lưu bài kiểm tra của học sinh theo điểm giỏi, khá, trung bình, yếu và nộp cho tổ trưởng.
11.3. Thanh tra toàn diện:
STT |
HỌ VÀ TÊN GIÁO VIÊN |
MÔN DẠY |
THÁNG |
GHI CHÚ |
1 |
Trần Thị Mỹ Yến |
Vật Lý, Tin |
10/2018 |
|
2 |
Nguyễn Ng Song Song |
Vật Lý, CN |
11/2018 |
|
3 |
NguyễnVăn Đẳng |
Vật Lý |
3/2019 |
|
11.4. Đăng kí thao giảng
Thao giảng dự giờ thăm lớp:
+ Mỗi giáo viên trong tổ thao giảng 2 tiết trong một năm trong đó có 1 tiết phải thao giảng vào chiều thứ bảy để toàn tổ dự.
+ Mỗi giáo viên phải dự giờ tối thiểu 18 tiết/năm
+ Lịch đăng ký thao giảng:
THÁNG |
GIÁO VIÊN |
10 |
T. Lộc(1 t), C. Hải(1 t), T Phúc(1t) |
11 |
T. Thạnh(2 t), T. Đẳng ( 1 t), C. Song (1 t) |
12 |
C. Hương(1 t), C. Yến(1 t) |
1 |
C. Chi (2 t) |
2 |
T. Đẳng (1 t), C. Yến (1 t), T. Lộc (1 t) |
3 |
C. Hải( 1 t) |
4 |
C. Hương (1 t chủ đề), C. Song (1 t) |
12. Đăng kí thi giáo viên dạy giỏi cấp trường.
- Giáo viên: Nguyễn Văn Đẳng - Môn dạy: Lý
- Giáo viên: Trần Xuân Thạnh - Môn dạy: Tin
- Giáo viên: Nguyễn Ngọc Song Song - Môn dạy: Công nghệ
5.6/. Đăng kí thi giáo viên dạy giỏi cấp thành phố.
- Giáo viên: Trần Xuân Thạnh - Môn dạy: Tin
III. Đăng kí danh hiệu thi đua, đề tài sáng kiến kinh nghiệm:
6.1 Cấp tổ : Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ
6.2 Cá nhân và đề tài sáng kiến kinh nghiệm:
Bản quyền thuộc Trường THCS Trần Cao Vân
Vui lòng ghi rõ nguồn khi sao chép nội dung từ website http://thcs-tcvan.tphue.thuathienhue.edu.vn/