Kế hoạch của Tổ Sử - Địa - GDCD Năm 2017
KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG NĂM HỌC 2017 - 2018
- Căn cứ vào hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học của Phòng Giáo dục và đào tạo Thành phố Huế;
- Căn cứ vào phương hướng nhiệm vụ năm học của trường THCS Trần Cao Vân
Tổ Sử - Địa - GDCD xây dựng kế hoạch năm học 2017 - 2018 như sau:
I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH
1. Bối cảnh năm học
Năm học 2017-2018 tiếp tục thực hiện có hiệu quả “Chương trình hành động của Ngành, tiếp tục thực hiện đổi mới phương pháp dạy học, đổi mới kiểm tra đánh giá, tạo ra sự chuyển biến cơ bản về tổ chức hoạt động dạy học, góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động giáo dục; phấn đấu tiếp tục giảm tỷ lệ học sinh yếu, kém và học sinh bỏ học, tăng tỷ lệ học sinh khá giỏi. Tiếp tục tổ chức thực hiện có hiệu quả các cuộc vận động, các phong trào thi đua của Ngành gắn với việc đổi mới giáo dục, rèn luyện phẩm chất chính trị, đạo đức lối sống của cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh, tạo sự chuyển biến tích cực và rõ nét về chất lượng giáo dục.
Phương hướng nhiệm vụ cụ thể năm học 2017 – 2018:
- Việc thực hiện các cuộc vận động và phong trào thi đua:
+ Tiếp tục triển khai thực hiện Nghị quyết 29-NQ/TW của BCH trung ương Đảng (khóa XI) về đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục và đào tạo.
+ Tiếp tục triển khai tích cực và có hiệu quả cuộc vận động “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”, cuộc vận động “Mỗi thầy giáo, cô giáo là tấm gương đạo đức và sáng tạo”.
+ Thực hiện Nghị quyết hội nghị lần thứ 4 BCH trung ương Đảng (khóa XII) về tăng cường xây dựng chỉnh đốn Đảng, ngăn chặn, đẩy lùi sự suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức lối sống. Thực hiện tốt các qui định về đạo đức nhà giáo, coi trọng việc rèn luyện phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống, lương tâm nghề nghiệp của cán bộ, quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh.
+ Tiếp tục thực hiện phong trào thi đua ”Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”, chú trọng các hoạt động đi vào chiều sâu.
+ Giáo dục đạo đức, kỹ năng sống cho học sinh thông qua các môn học, hoạt động giáo dục ngoại khóa, trang trí trường lớp, xây dựng qui tắc ứng xử văn hóa, thông qua việc phối hợp với gia đình và cộng đồng trong các hoạt động giáo dục.
+ Đẩy mạnh phong trào xây dựng trường lớp xanh sạch đẹp
2. Thuận lợi.
2.1. Về học sinh, phụ huynh
- Đa số các em chăm ngoan, thực hiện tốt nội quy trường lớp, phụ huynh quan tâm đến việc học tập của con em.
2.2. Về đội ngũ
-100 % giáo viên trong tổ thực hiện tốt chính sách của Đảng và Pháp luật của Nhà nước. Có tinh thần tương thân tương ái, hết lòng vì học sinh, các đồng chí giáo viên trong tổ có tinh thần trách nhiệm trong mọi công việc, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
- Về năng lực chuyên môn nghiệp vụ.
- Đa số giáo viên trong tổ đều có trình độ, đại học, có tay nghề vững vàng, nên giảng dạy đạt hiệu quả.
-Về khả năng ứng dụng công nghệ thông tin, khả năng giảng dạy trình chiếu
100% giáo viên trong tổ có trình độ tin học A trở lên, đa số ứng dụng có hiệu quả công nghệ thông tin trong soạn giảng. Biết khai thác mạng biết ứng dụng phần mềm hỗ trợ dạy học.
-Về đổi mới phương pháp dạy học của đội ngũ
100% GV trong tổ đã thực hiện việc đổi mới phương pháp dạy học, giảng dạy phù hợp với trình độ của học sinh, dạy theo chuẩn kiến thức, kỹ năng qui định, nghiêm túc thực hiện chương trình giảm tải. Kết hợp linh hoạt các phương pháp và hình thức tổ chức lớp học. Biết vận dụng linh hoạt các kĩ thuật dạy học và các phương pháp học tích cực. Sử dụng có hiệu quả đồ dùng dạy học và ứng dụng công nghệ thông tin vào việc đổi mới phương pháp và nâng cao chất lượng dạy học. Đặc biệt việc áp dụng định hướng phát triển năng lực cho học sinh vào bài dạy và việc dạy tích hợp liên môn đã và đang được các thành viên của tổ quan tâm, chuẩn bị đón đầu cho việc thay sách.
2.3. Về cơ sở vật chất
Trường có khá đầy đủ các trang thiết bị dạy học, hệ thống máy tính, màn hình đã phủ toàn bộ các lớp tạo điều kiện cho giáo viên ứng dụng CNTT vào giảng dạy và học sinh hứng thú trong học tập.
2.4. Sự phối hợp của cha mẹ học sinh giúp đỡ học sinh, công tác khuyến học của trường
Đa số phụ huynh quan tâm đến việc học của con em, thường xuyên liên hệ với nhà trường, với giáo viên chủ nhiệm để theo dõi có biện pháp phù hợp để giáo dục các em, động viên khen thưởng kịp thời các em có thành tích tốt trong các hoạt động phong trào và học tập.
3. Những khó khăn:
- Khó khăn cơ bản nhất:
+ Sĩ số học sinh trên lớp còn cao, trình độ các em không đồng đều, nên việc triển khai các chuyên đề dạy học gặp khó khăn.
+ Một số giáo viên đã tiếp cận và ứng dụng việc đổi mới phương pháp song còn chưa linh hoạt, việc ứng dụng CNTT ở một số giáo viên còn mang tính hình thức chưa thật sự mang lại hiệu quả
+ Một số phụ huynh chưa thật sự quan tâm đến việc học tập của con em mình, nên sự phối hợp giữa nhà trường và gia đình chưa mang lại hiệu quả trong giáo dục học sinh nhất là học sinh cá biệt.
II.CÁC NHIỆM VỤ, CHỈ TIÊU VÀ BIỆN PHÁP
1. Đội ngũ giáo viên
1.1. Tư tưởng đạo đức chính trị
a) Mục tiêu
- 100% giáo viên trong tổ thực hiện tốt chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước. - Thực hiện nghiêm túc có hiệu quả cuộc vận động : Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh, cuộc vận động “Mỗi thầy cô giáo là một tấm gương tự học và sáng tạo”. Tiếp tục hưởng ứng phong trào “ Xây dựng trường học thân thiện học sinh tích cực” bằng các hoạt động đi vào chiều sâu. |
b)Nội dung triển khai trong năm học
+ Tiếp tục thực hiện cuộc vận động“ Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”, cuộc vận động “Mỗi thầy cô giáo là một tấm gương sáng về đạo đức, tự học và sáng tạo”, đẩy mạnh phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”. + Thực hiện tốt các qui định về đạo đức nhà giáo, coi trọng việc rèn luyện phẩm chất chính trị, đạo đức lối sống, lương tâm nghề nghiệp của giáo viên và học sinh. + Giáo dục đạo đức, kỹ năng sống cho học sinh thông qua các môn học, hoạt động giáo dục ngoại khóa, trang trí trường lớp, xây dựng qui tắc ứng xử văn hóa, thông qua việc phối hợp với gia đình và cộng đồng trong các hoạt động giáo dục. + Đẩy mạnh phong trào xây dựng trường lớp xanh sạch đẹp
|
c) Các giải pháp
- Thường xuyên đôn đốc, nhắc nhở, kiểm tra việc thực hiện các nề nếp chuyên môn và các hoạt động phong trào của giáo viên trong tổ. - Tăng cường việc dự giờ thăm lớp,kiểm tra thường xuyên, đột xuất, định kỳ; tổ chức hôị thảo chuyên môn cấp tổ để cùng nhau tháo gỡ những khó khăn. - Kết hợp với cờ đỏ, đội, giám thị kiểm tra sĩ số trong các ngày học. Có biện pháp ngăn chặn kịp thời các tình trạng nghỉ học, bỏ học ở các lớp chủ nhiệm. |
1.2.Thực hiện cuộc vận động và phong trào thi đua:
a )Nội dung triển khai thực hiện
* Thực hiện tốt cuộc vận động "Mỗi thầy giáo, cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo". Quy định đạo đức nhà giáo theo Quyết định số 16/2008/QĐ-BGDĐT ngày 16/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo |
|
* Thực hiện phong trào "Xây dựng Trường học thân thiện, học sinh tích cực" (theo 5 tiêu chí) - Xây dựng trường, lớp xanh, sạch, đẹp. Đảm bảo môi trường giáo dục lành mạnh, an toàn. |
|
- Rèn kỹ năng sống cho học sinh như ứng xử các tình huống trong cuộc sống và sinh hoạt, ứng xử văn hóa, giao tiếp, phòng chống các tai nạn giao thông, đuối nước và tai nạn thương tích...Loại bỏ bạo lực và các tệ nạn xã hội, tệ nạn học đường, hình thành thói quen làm việc theo nhóm. - Tổ chức các hoạt động văn hóa, thể thao, vui chơi các trò chơi dân gian, bài múa hát truyền thống dân tộc như kéo co, đá cầu, nhảy dây... - Tổ chức tham gia tìm hiểu, chăm sóc di tích lịch sử, văn hóa cách mạng của địa phương như: Đàn tế Xã tắc. |
|
- Chăm sóc, giúp đỡ các gia đình có công với cách mạng theo sự phân công của Đội. |
|
b) Các giải pháp thực hiện phong trào và tự kiểm tra đánh giá phong trào của các lớp, tổ chuyên môn và toàn trường.
- Kiểm tra (có đánh giá xếp loại) việc thực hiện các phong trào của các lớp hàng tuần, tháng, cuối kỳ và gắn vào thi đua của giáo viên chủ nhiệm. Kiểm tra toàn diện 3 GV. |
1.3.Xếp loại chuyên môn giáo viên
- Giáo viên đạt danh hiệu Chiến sĩ thi đua cấp CS: 03 |
- Giáo viên đạt danh hiệu Lao động Tiên tiến: 06 |
- Giáo viên Hoàn thành nhiệm vụ: 0 |
1.4. Đề tài, sáng kiến kinh nghiệm:
100%Giáo viên đăng kí đề tài sáng kiến kinh nghiệm |
|
|
- Thời điểm triển khai sáng kiến kinh nghiệm: tháng 09,10,11,12 triển khai nội dung đề tài sáng kiến kinh nghiệm. |
- Thời điểm báo cáo: Tháng 01/2018 báo cáo kết quả bước đầu thực hiện đề tài SKKN trước tổ chuyên môn và hội đồng sư phạm. |
* Tháng 4,5/2018 cá nhân báo cáo kết quả đề tài SKKN trước tập thể hội đồng sư phạm. Nhà trường đánh giá công nhận SKKN cấp trường. |
1.5.Công tác bồi dưỡng chuyên môn cho đội ngũ giáo viên. Đổi mới công tác quản lý để nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên
a) Số giáo viên được soạn bài bằng máy vi tính theo chuẩn kiến thức, kỹ năng và hướng dẫn điều chỉnh nội dung môn Ngữ văn : 100% giáo viên trong tổ thực hiện nghiêm túc việc soạn giáo án theo chuẩn kiến thức, kỹ năng và điều chỉnh nội dung giảm tải theo thống nhất của toàn thành phố.
- 100% giáo viên có giáo án bằng máy vi tính, có bổ sung phần định hướng phát triển năng lực cho học sinh, tăng cường việc soạn giáo án theo từng chuyên đề, hoặc soạn theo chủ đề tích hợp liên môn. |
b) Việc tổ chức kiểm tra giáo án, khảo sát chuyên môn của giáo viên lớp phụ trách, nhân rộng các giáo án có chất lượng, dự giờ thăm lớp đột xuất của tổ trưởng.
- Thành lập nhóm chuyên môn của tổ. Nhóm cốt cán thường xuyên kiểm tra hồ sơ giáo án của giáo viên vào hàng tháng. Tổ tiến hành kiểm tra xếp loại giáo án của từng giáo viên 2 lần / học kỳ.
- Tổ trưởng cùng với nhóm trưởng chuyên môn tăng cường việc dự giờ thăm lớp.
c) Việc tổ chức kỳ thi chọn giáo viên dạy giỏi cấp trường, thi bảo lưu giáo viên dạy giỏi cấp trường
Giáo viên dự thi giáo viên dạy giỏi cấp trường, cấp thành phố: Cô Nguyễn Thị Thuỳ Trang, Cô Trịnh Thị Duyên. |
|
d) Việc bồi dưỡng đội ngũ, xây dựng các nội dung sinh hoạt chuyên môn theo định kỳ, hàng tháng việc kiểm tra của tổ trưởng.
- Mỗi giáo viên tự học tự bồi dưỡng nâng cao chất lượng dạy học. Lập kế hoạch tự bồi dưỡng thường xuyên trong năm học theo hướng dẫn của trường - Thao giảng 2tiết/ GV/ năm học trong đó có 1 tiết dạy vào chiều thứ 7 toàn tổ dự. - Dự giờ để rút kinh nghiệm về nội dung và phương pháp giảng dạy cho giáo viên. Chỉ tiêu 18 tiết /năm/GV - Tổ chức sinh hoạt chuyên môn 2 lần / tháng với nội dung bàn về phương pháp dạy học sao cho có hiệu quả, áp dụng các kĩ thuật dạy học và các phương pháp học tập tích cực vào các kiểu bài, ứng dụng công nghệ thông tin vào dạy học có hiệu quả: Dạy học phải đảm bảo theo chuẩn kiến thức, kỹ năng, sát đối tượng học sinh. - Thảo luận tháo gỡ về các bài khó, dài, đưa ra các phương pháp bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo HS yếu, ứng dụng phần mềm hỗ trợ dạy học, khai thác mạng Internet .. - Tổ chức sinh hoạt các chuyên đề : mỗi giáo viên dạy một tiết thể hiện chủ đề tích hợp liên môn hoặc chuyên đề theo định hướng phát triển năng lực của học sinh. e) Kế hoạch ngoại khóa của tổ: An toàn giao thông , Tìm hiểu di tích lịch sử Huế |
g) Các giải pháp nâng cao chất lượng giáo dục
- Ngay từ đầu năm học thông qua kiểm tra chất lượng đầu năm giáo viên phân loại đối tượng HS để có phương pháp, kế hoạch bồi dưỡng, phụ đạo cho phù hợp và hiệu quả. Việc phụ đạo bồi dưỡng phải theo đúng phân phối chương trình đã thống nhất (đối với các lớp hai buổi/ngày). Hàng tháng có kiểm tra để đánh giá chất lượng của công tác bồi dưỡng, phụ đạo học sinh theo môn học. - Phát hiện và bồi dưỡng những học sinh có năng khiếu về môn Ngữ văn cho đội tuyển của trường và dự thi các cấp. |
1.6. Ứng dụng công nghệ thông tin
- Số giáo GV đã có chứng chỉ tin học A trở lên: 100 % |
+ Số GV sử dụng phần mềm hỗ trợ dạy học 100 % |
+ Số GV khai thác mạng Internet: 100 % |
- Các giải pháp để triển khai ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học và quản lý: Mỗi giáo viên đều phải có kế hoạch tự học hỏi để nâng cao khả năng ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học.
2. Chất lượng giáo dục toàn diện cho học sinh
2.1. Hạnh kiểm
a) Mục tiêu
- Giáo dục đạo đức lễ giáo cho học sinh, HS thực hiện tốt 5 điều Bác dạy, giáo dục cho các em thực hiện tốt nội quy trường lớp. - Giáo dục các em kỹ năng sống kĩ năng giao tiếp hàng ngày, cách ứng xử, biết kính trên nhường dưới, thực hiện tốt phong trào : Xây dựng trường học thân thiện- học sinh tích cực, sống hoà nhã, ngăn nắp, tiết kiệm, đoàn kết . |
b) Nhiệm vụ cụ thể
- 100% HS được xếp loại đạo đức từ Khá trở lên, phấn đấu không có học sinh xếp loại đạo đức TB và yếu. * Chỉ tiêu về hạnh kiểm:
|
c) Các giải pháp giáo dục đạo đức, kỹ năng sống cho học sinh
- Tổ chức cho HS học tập nội quy trường lớp ngay từ đầu năm học. Giáo dục đạo đức và kỹ năng sống cho HS thông qua nhiều hoạt động chính khóa, ngoại khóa. - Phối kết hợp nhiều lực lượng giáo dục: Giáo viên chủ nhiệm - Đội - Phụ huynh HS, các lực lượng trong và ngoài nhà trường. - Mọi giáo viên đều có ý thức rèn kỹ năng sống cho học sinh ở mọi nơi, mọi lúc như giáo dục các em có thói quen nói lời hay, làm việc tốt, có ý thức giữ môi trường xanh, sạch, đẹp |
2.2. Học lực:
a) Mục tiêu:
- Chú trọng nâng cao chất lượng đại trà: chú trọng giúp đỡ học sinh yếu kém, quan tâm bồi dưỡng HS giỏi.
b) Nhiệm vụ cụ thể:
- Chỉ tiêu về học lực:
Năm học |
Giỏi |
Khá |
Trung bình |
Yếu |
Kém |
2017 - 2018 |
32% |
43% |
23,2% |
1,8% |
0 |
- Tỷ lệ lên lớp sau khi thi lại: trên 99%.
- Tỷ lệ tốt nghiệp THCS: 99% trở lên
- Tỷ lệ học nghề phổ thông K8: 100% có giấy chứng nhận học nghề.
- Công tác bồi dưỡng học sinh giỏi: Phấn đấu có HS trong đội tuyển đạt giải cấp TP và tham gia đội tuyển học sinh giỏi thi cấp tỉnh.
Chất lượng bộ môn:
Môn |
Khối |
SS |
Giỏi |
Khá |
TB |
Yếu |
Kém |
|||||
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
|||
CD |
6 |
340 |
|
59,1 |
|
31,6 |
|
8,8 |
|
0,5 |
0 |
0 |
CD |
7 |
353 |
|
55,5 |
|
35,5 |
|
8,3 |
|
0,9 |
0 |
0 |
CD |
8 |
349 |
|
54% |
|
38,5% |
|
7,3% |
|
0,2% |
0 |
0 |
CD |
9 |
410 |
|
45% |
|
48 % |
|
7% |
|
0% |
0 |
0 |
LS |
6 |
340 |
|
42,9 |
|
34,1 |
|
18 |
|
5 |
0 |
0 |
LS |
7 |
353 |
|
54,5 |
|
28,5 |
|
14,6 |
|
2,4 |
0 |
0 |
LS |
8 |
349 |
|
27,9 |
|
36,1 |
|
30,5 |
|
5,5 |
0 |
0 |
LS |
9 |
410 |
|
32,2 |
|
34,8 |
|
26,3 |
|
6,7 |
0 |
0 |
ĐL |
6 |
340 |
|
30,9 |
|
42 |
|
22,8 |
|
5,3 |
0 |
0 |
ĐL |
7 |
353 |
|
29,8 |
|
45,2 |
|
22,3 |
|
2,7 |
0 |
0 |
ĐL |
8 |
349 |
|
25 |
|
50,7 |
|
21,4 |
|
2,9 |
0 |
0 |
ĐL |
9 |
410 |
|
32,5 |
|
53,5 |
|
13 |
|
1,4 |
0 |
0 |
c) Các giải pháp thực hiện nâng cao chất lượng văn hóa và các giải pháp kiểm tra của tổ trưởng:
- Có phương pháp dạy học phù hợp với đối tượng học sinh, giảng dạy theo chuẩn kiến thức kỹ năng và hướng giảm tải theo qui định của chương trình, đổi mới SHCM, tăng cường xây dựng các chủ đề, áp dụng dạy học tích hợp liên môn. |
- Nề nếp học tập của học sinh. Công tác bồi dưỡng phụ đạo học sinh (về thời gian và nội dung cơ bản)
+ Hướng dẫn cho học sinh thực hiện nghiêm túc nề nếp học tập ở lớp cũng như ở nhà, có thói quen đi học đúng giờ, chuẩn bị bài đầy đủ trước khi đến lớp. + Công tác bồi dưỡng, phụ đạo học sinh: dựa vào chuẩn kiến thức kỹ năng để bồi dưỡng hoặc phụ đạo cho phù hợp nội dung. |
+ Phân loại HS ngay từ đầu năm học tiến hành ôn tập phụ đạo từ tháng 9. + Giáo viên tham khảo các tài liệu, lựa chọn kiến thức ôn tập cho HS có kết quả. + Kiểm tra giáo án, việc thực hiện kế hoạch phụ đạo, bồi dưỡng của giáo viên. |
2.3. Công tác Đội thiếu niên TPHCM
a) Mục tiêu
- 100% các chi đội do GV trong tổ làm công tác chủ nhiệm phấn đấu đạt danh hiệu chi đội vững mạnh. * Chi đội 9/7: Cô Huỳnh Thị Như Ý chủ nhiệm. * Chi đội 8/7: Cô Lê Hồ Tường Vi chủ nhiệm - 100% các đội viên tham gia tích cực các hoạt động của Đội. |
b) Nội dung triển khai chương trình và phong trào ĐộiThiếu niên TPHCM
- Tổ chức cho học sinh tham gia các trò chơi dân gian. Thành lập đội văn nghệ của mỗi lớp luyện tập thường xuyên và tham gia văn nghệ chào mừng các ngày lễ lớn trong năm học. Mỗi chi đội có một đội văn nghệ. - Tổ chức thành lập câu lạc bộ các môn năng khiếu cờ Vua, bóng đá… |
c) Các giải pháp đối với tổng phụ trách Đội TPHCM, giáo viên chủ nhiệm, công tác kiểm tra đánh giá công tác đội
- Giáo viên chủ nhiệm kết hợp với Tổng phụ trách đội hướng dẫn tổ chức cho học sinh tham gia các hoạt động của Đội, tập các bài hát mới ca ngợi tình bạn học sinh trong sáng, yêu tổ quốc, quê hương, trường lớp, chơi các trò chơi dân gian... |
3. Thi đua của tổ:
Tổ tiếp tục đăng ký danh hiệu thi đua: Tổ lao động tiên tiến xuất sắc.
Trong đó:
- Số giáo viên đăng ký danh hiệu LĐTT: 06GV
- Số giáo viên đạt danh hiệu CSTĐ cấp cơ sở : 03GV
IV. NHỮNG ĐỀ XUẤT
Đề nghị trường ( nếu được) có thể kết nối mạng ở tất cả các phòng học, điều này giúp giáo viên lấy tư liệu bài giảng từ mail của cá nhân lên lớp học mà không cần sử dụng USB nhằm tránh sự cố vi rút .
Bản quyền thuộc Trường THCS Trần Cao Vân
Vui lòng ghi rõ nguồn khi sao chép nội dung từ website http://thcs-tcvan.tphue.thuathienhue.edu.vn/