In trang

Kế hoạch của Tổ Ngoại ngữ Năm 2021

TRƯỜNG THCS TRẦN CAO VÂN  CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

               TỔ NGOẠI NGỮ                               Độc lập - Tự do - Hạnh phúc   

                         

Thuận Hòa, ngày 10 tháng 10 năm 2021

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2021 – 2022

 

A. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2020-2021:

I– Chất lượng bộ môn năm học 2020-2021

1. Môn Tiếng Anh

Khối

Điểm

Sĩ số

8 - 10

6.5 - 8

5 - 6.5

3.5 - 5

0 - 3.5

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

Khối 6

395

112

28.4

166

42.0

103

26,1

14

3.5

0

0.0

Khối 7

381

115

30.2

158

41.5

90

23.6

16

4.2

2

0.5

Khối 8

375

126

33.6

165

44.0

80

21.3

4

1.1

0

0.0

Khối 9

329

95

28.9

114

34.7

112

34.0

8

2.4

0

0.0

TRƯỜNG

1480

448

30,3

603

40,8

385

26,0

42

2,8

2

0,1

2. Môn Tiếng Pháp:

 

Khối

Điểm

Sĩ số

8 - 10

6.5 - 8

5 - 6.5

3.5 - 5

0 - 3.5

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

Khối 6

99

68

68.7

26

26.3

5

5.1

0

0

0

0

Khối 7

95

33

34.7

51

53.7

11

11.6

0

0

0

0

Khối 8

92

32

34.8

47

51.1

13

14.1

0

0

0

0

Khối 9

81

22

27.2

40

49.4

19

23.5

0

0

0

0

TRƯỜNG

367

155

42,2

164

44,7

48

13,1

0

0

0

0

 

II. Kết quả thi GV giỏi, HS giỏi các cấp năm học 2020-2021

*  Cấp thành phố

+ Khối 8:

Tiếng Anh: 04 Hs được công nhận, giải nhì toàn đoàn

Tiếng Pháp: 01 giải nhất, 03 giải nhì, 03 giải ba, 01 HS được công nhận

+ Khối 9:

Tiếng Anh: 01 giải nhì, 03 giải ba, 04 HS được công nhận, giải nhì toàn đoàn

Tiếng Pháp: 04 giải ba, 04 HS được công nhận

+ Hùng biện Tiếng Anh:  03 giải nhì, 02 giải ba.

*  Cấp thành tỉnh

Tiếng Anh: 01 giải nhì, 03 giải ba, 02 giải khuyến khích

Tiếng Pháp: 01 giải khuyến khích

Hùng biện: 01 giải ba, 02 giải khuyến khích

B. NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2020-2021:

Căn cứ công văn số 835/PGDĐT-TCHC của Phòng Giáo dục và đào tạo về Hướng dẫn tổ chức Hội nghị cán bộ, công chức, viên chức năm học 2021-2022.

Căn cứ báo cáo kết quả thực hiện nghị quyết hội nghị năm học 2020-2021và kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học 2021-2022 của trường THCS Trần Cao Vân.

Căn cứ vào kết quả đạt được trong  năm học 2020-2021, vào tình hình thực tế của nhà trường, trên cơ sở phát huy những kết quả đã đạt được của trường và của tổ chuyên môn, Tổ Ngoại ngữ xây dựng kế hoạch hoạt động năm học 2021-2022  như sau:

 

I. Đặc điểm tình hình năm học 2021-2022

1. Bối cảnh năm học:

Năm học 2021-2022 là năm học tiếp tục thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng các cấp, là năm tiếp tục triển khai mạnh mẽ các chủ trương, chính sách mới của Đảng, Nhà nước tác động tích cực đến lĩnh vực GD&ĐT, là tiền đề và cơ hội thuận lợi để thực hiện thành công việc đổi mới căn bản, toàn diện GD&ĐT. Trong đó trọng tâm là việc thực hiện chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông mới.

Năm học thực hiện nhiệm vụ kép vừa dạy học vừa phòng chống dịch bệnh Covid-19, dạy học trực tuyến và dạy học trực tiếp, thực hiện khung chương trình kế hoạch dạy học theo công văn 4040 của Bộ GD&ĐT

 

2. Đặc điểm tình hình tổ chuyên môn:

Tổ gồm có 09 giáo viên; 04 Đảng viên

Trình độ chuyên môn: 09 ĐH

Năng lực ngôn ngữ: - Tiếng Anh: 07 GV đạt B2/ C1

                              - Tiếng Pháp: 01 GV đạt B2 và 01 Gv đạt B1

 

3. Nhiệm vụ chuyên môn của Tổ:

a. Dạy môn Tiếng Anh và Tiếng Pháp

b. Chủ nhiệm: 6/9 giáo viên của tổ làm công tác chủ nhiệm

c. Kiêm nhiệm:

Cô Nguyễn Thị Thúy Hà phụ trách phòng học bộ môn.

Trên cơ sở kết quả năm học 2020-2021, tổ chuyên môn đề ra kế hoạch cho năm học 2021 - 2022 với những điều kiện thuận lợi và khó khăn như sau:

 * Những thuận lợi và khó khăn khi thực hiện nhiệm vụ năm học 2021-2022.

a. Thuận lợi.

 * Về học sinh

- Đa số các em chăm ngoan, thực hiện tốt nội quy trường lớp.

* Về đội ngũ  

-100 % giáo viên trong tổ thực hiện tốt chính sách của Đảng và Pháp luật của Nhà nước. Có tinh thần tương thân tương ái, hết lòng vì học sinh, được nhân dân tin yêu, quý trọng. Đa số các  giáo viên trong tổ có tinh thần trách nhiệm trong mọi công việc, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.

v Về năng lực chuyên môn nghiệp vụ.

- 100% giáo viên trong tổ đều có trình độ đại học. 8/9 giáo viên của tổ đạt B2/ C1 về năng lực ngôn ngữ.

v Về  khả năng ứng dụng công nghệ thông tin:

100% giáo viên trong tổ có thể ứng dụng hiệu quả công nghệ thông tin trong giảng dạy.

  vVề  đổi mới phương pháp dạy học của đội ngũ

100% GV trong tổ đã thực hiện việc đổi mới phương pháp dạy học. Kết hợp linh hoạt các phương pháp và hình thức tổ chức lớp học. Biết vận dụng linh hoạt các kĩ thuật dạy học và các phương pháp dạy học tích cực. Sử dụng triệt để đồ dùng dạy học và ứng dụng công nghệ thông tin vào việc đổi mới phương pháp và nâng cao chất lượng dạy học.

Chú trọng áp dụng định hướng phát triển năng lực cho học sinh vào bài dạy và việc dạy tích hợp liên môn đã và đang được các thành viên của tổ quan tâm.

 *Về cơ sở vật chất

Đồ dùng dạy học được trang cấp khá đầy đủ phục vụ cho việc dạy học ứng dụng CNTT.

b. Những khó khăn:

 - Sĩ số học sinh các lớp đông nên khó khăn trong việc rèn kỹ năng và quản lý học sinh trong quá trình tổ chức các hoạt động nhóm, cặp cho học sinh.

-  Lực học của học sinh trong lớp không đồng đều, nhiều học sinh chưa có phương pháp học phù hợp, chưa có ý thức tự giác trong học tập, khả năng tiếp thu kiến thức ngôn ngữ cơ bản chậm nên không có khả năng vận dụng kiến thức vào thực hành.

- Năm học thực hiện KHDH ứng phó với dịch COVID 19.

II. Các nhiệm vụ, chỉ tiêu và giải pháp thực hiện của tổ chuyên môn

1. Tăng cường công tác tuyên truyền để quán triệt và thực hiện các chủ trương, đường lối của Đảng, pháp luật của Nhà nước về đổi mới giáo dục trung học; xây dựng môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh, thân thiện, dân chủ, kỷ cương; tăng cường an ninh, an toàn trường học; chú trọng công tác giáo dục thể chất, y tế trường học;

- Chỉ tiêu: 100% giáo viên thực hiện nghiêm túc nội dung các công văn.

- Giải pháp thực hiện:

+ GV chấp hành nghiêm túc.

+ Tuyên truyền giáo dục đến học sinh.

+ Góp phần tạo môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh, thân thiện, dân chủ, kỷ cương; tăng cường an ninh, an toàn trường học thông qua các hoạt động dạy học, chủ nhiệm, NGLL.

2. Thực hiện tốt mục tiêu phòng, chống dịch Covid-19, bảo đảm trường học an toàn và nâng cao chất lượng giáo dục, thực hiện đồng bộ các giải pháp để hoàn thành các mục tiêu của kế hoạch năm học 2021-2022;

- Chỉ tiêu: 100% giáo viên thực hiện nghiêm túc nội dung các công văn.

- Giải pháp thực hiện:

+Thực hiện thông điệp 5K của Bộ Y tế (khẩu trang, khử khuẩn, không tụ tập, giữ khoảng cách và khai báo y tế) trong mùa dich.

+Lên kế hoạch cụ thể, triển khai việc dạy qua Internet có hiệu quả khi có dịch học sinh không thể đến trường. Chú trọng các bài soạn giảng qua Internet. Lựa chọn hình thức kiểm tra đánh giá phù hợp và được phê duyệt của BGH.

3. Tăng cường xây dựng văn hóa học đường, giáo dục chính trị tư tưởng, đạo đức, lối sống, giáo dục truyền thống, kỹ năng sống cho học sinh;

- Chỉ tiêu: 100% giáo viên thực hiện nghiêm túc nội dung các công văn.

- Giải pháp thực hiện:

+ GVCN, GVBM lồng ghép giáo dục đạo đức, nhiệm vụ học sinh, nhắc nhở học sinh thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy, nội quy trường học.

+Đội thiếu niên và Đoàn thanh niên tổ chức các hoạt động phát triển kỹ năng sống.

4. Nâng cao chất lượng dạy học môn tiếng Anh; đẩy mạnh giáo dục hướng nghiệp và định hướng phân luồng trong giáo dục phổ thông;

- Chỉ tiêu: Phấn đấu đạt hoặc vượt chỉ tiêu bộ môn đề ra.

- Giải pháp thực hiện:

+ GV tự rèn luyện, học hỏi thêm về chuyên môn, đầu tư nhiều trong soạn giảng, vận dụng PPDH hiệu quả, tạo sự hứng thú học tập và tích cực hoạt động của học sinh.

+ Tích cực khai thác, ứng dụng hiệu quả các phần mềm, thiết bị, nguồn học liệu phục vụ dạy học Tiếng Anh.

+ Thiết kế hoạt động sinh động nhằm giúp học sinh tiếp thu kiến thức một cách tự nhiên, nhẹ nhàng.

+ Có kế hoạch bài dạy phù hợp với đối tượng học sinh.

+ Kiểm tra bài các học sinh yếu và lười bằng những biện pháp hữu hiệu, tạo hứng thú học tập bằng những hình thức khen thưởng, khích lệ các em học chăm hơn.

+  Mỗi giáo viên tự học tự bồi dưỡng nâng cao chất lượng dạy học bộ môn.

+ Dự giờ để rút kinh nghiệm về nội dung và phương pháp giảng dạy cho giáo viên.

+ Tổ chức sinh hoạt chuyên môn 2 lần / tháng với nội dung bàn về phương pháp dạy học sao cho có hiệu quả, áp dụng các kĩ thuật dạy học và các phương pháp học tập tích cực vào các kiểu bài, ứng dụng công nghệ thông tin vào dạy học có hiệu quả: Dạy học phải đảm bảo theo chuẩn kiến thức, kỹ năng, sát đối tượng học sinh.

 + Thảo luận tháo gỡ về các bài khó, dài, đưa ra các phương pháp BDHSG, phụ đạo HS yếu, ứng dụng phần mềm hỗ trợ cho dạy học, khai thác mạng Internet.

+ Giảng dạy, kiểm tra đánh giá theo định hướng phát triển năng lực học sinh.

+ Chú trọng rèn luyện cho HS phương pháp tự học, tự nghiên cứu sách giáo khoa để tiếp nhận và vận dụng kiến thức mới thông qua giải quyết nhiệm vụ học tập đặt ra trong bài học.

+ Khối 6 lập KHDH, KHBD theo hướng dẫn của công văn 5512 của Bộ GDĐT.

5. Tiếp tục phát huy hiệu quả các cuộc vận động, phong trào thi đua, các chủ trương của trung ương, ngành, tỉnh và thành phố

a.Thực hiện chương trình hành động thực hiện nghị quyết Đại hội Đảng các cấp; Kết luận số 01-KL/TW ngày 18/5/2021 về việc tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 05-CT/TW ngày 15/5/2016 của Bộ Chính trị khoá XII "Về đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh" với Chuyên đề năm 2021 “Học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh về ý chí tự lực, tự cường và khát vọng phát triển đất nước phồn vinh, hạnh phúc”; Nghị quyết số 54-NQ/TW ngày 10/12/2019 của Bộ chính trị về xây dựng Thừa Thiên Huế đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 đề ra mục tiêu đến năm 2025, Thừa Thiên Huế trở thành thành phố trực thuộc Trung ương trên nền tảng bảo tồn, phát huy giá trị di sản cố đô và bản sắc văn hóa Huế, với đặc trưng văn hóa, di sản, sinh thái, cảnh quan, thân thiện với môi trường và thông minh.

b. Tham gia cuộc vận động, “Mỗi thầy giáo, cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo” và phong trào thi đua “Đổi mới, sáng tạo trong dạy và học”, gắn nhiệm vụ “Xây dựng trường học thân thiện, HS tích cực” với công tác xây dựng trường đạt CQG; thực hiện Quyết định số 139/QĐ-UBND ngày 19/01/2019 của UBND tỉnh về phê duyệt Đề án Ngày chủ nhật xanh “Hãy hành động để Thừa Thiên Huế thêm Xanh- Sạch- Sáng” và Chỉ thị số 02/CT-UBND ngày 14/6/2019 của Chủ tịch UBND thành phố Huế về việc tăng cường công tác tuyên truyền, vận động, tổ chức thực hiện Đề án ngày Chủ nhật xanh; Tổ chức phong trào "Chống rác thải nhựa" và "Nói không với túi ni lông sử dụng một lần"; thực hiện tốt phong trào thi đua “Nét đẹp văn hóa học đường”,

 

6. Thực hiện kế hoạch giáo dục, thực hiện chuyên đề của tổ bộ môn và kế hoạch thực hiện ngoại khóa, trải nghiệm sáng tạo:

6.1. Thực hiện chương trình:

- Thực hiện chương trình 35 tuần thực học. (HKI: 18 tuần, HKII: 17 tuần)

- Kế hoạch dạy học: Thực hiện KHDH theo hướng dẫn của công văn 4040/ BGDĐT-GDTrH ngày 16/9/2021 của Bộ Giáo dục Đào tạo và công văn 2396 của Sở GDĐT về việc thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông cấp THCS ứng phó với dịch COVID 19 năm học 2021-2022.

6.2. Xây dựng và thực hiện hiệu quả các phương pháp và hình thức kiểm tra, đánh giá

- Trên cơ sở kế hoạch dạy học đã được phê duyệt, tổ chuyên môn, giáo viên tổ chức sinh hoạt chuyên môn về đổi mới PPDH và kiểm tra đánh giá, tổ chức và quản lý các hoạt động chuyên môn của trường trung học

a/.Thực hiện việc đánh giá học sinh trung học cơ sở theo quy định; đối với lớp 6 việc kiểm tra, đánh giá, xếp loại học sinh theo Thông tư 22/2021/BGDĐT ngày 20/7/2021 của Bộ; đối với các lớp còn lại việc kiểm tra, đánh giá, xếp loại học sinh theo Thông tư 58/2011/TT-BGDĐT ngày 12/12/2011 và Thông tư 26/2020/TT- BGDĐT ngày 26/8/2020 của Bộ về sửa đổi, bổ sung Thông tư 58. Kiểm tra đánh giá theo Công văn số 4040/BGDĐT-GDTrH ngày 16/9/2021 của Bộ và Công văn số 2396/SGDĐT-GDTrH ngày 20/9/2021 của Sở về việc hướng dẫn thực hiện chương trình giáo dục phổ thông cấp THCS, THPT ứng phó với dịch Covid-19 năm học 2021-2022. Đối với môn Tiếng Anh lưu ý sử dụng định dạng đề thi đánh giá năng lực tiếng Anh dành cho HS phổ thông theo Công văn số 3333/BGDĐT-GDTrH ngày 07/7/2016 của Bộ; tiếp tục thực hiện việc kiểm tra đánh giá theo định hướng phát triển năng lực theo Công văn số 5333/BGDĐT-GDTrH ngày 29/9/2014 của Bộ.

b/.Kiểm tra đánh giá thường xuyên và  đánh giá định kì (trên giấy hoặc trên máy tính), đánh giá bằng điểm số, việc xây dựng ma trận và đặc biệt đề kiểm tra cần phối hợp câu hỏi trắc nghiệm và câu hỏi tự luận theo tỉ lệ phù hợp. Các tổ chuyên môn xây dựng ngân hang đề kiểm tra. Đề kiểm tra, đánh giá định kì giữa kì và cuối kì các môn học ra đề chung ở các khối lớp, tổ chức coi chấm nghiêm túc, đảm bảo phản ánh đúng thực chất, công bằng, khách quan chất lượng HS.

c/.Chuẩn bị tốt các điều kiện để thực hiện kiểm tra, đánh giá theo hình thức trực tuyến theo Thông tư 09/2021/TT-BGDĐT ngày 30/3/2021, bảo đảm chất lượng, chính xác, hiệu quả, công bằng, khách quan, trung thực; đánh giá đúng năng lực của HS.

- Tiếp tục chương trình Tiếng Pháp: 04 lớp Tiếng Pháp NN1 , 04 lớp Tiếng Pháp NN2.

- Ứng dụng phương pháp, kỹ thuật dạy học tích cực, chú trọng giáo dục đạo đức và giá trị sống, rèn luyện kỹ năng sống, hiểu biết xã hội. Tăng cường các hoạt động nhằm giúp học sinh vận dụng kiến thức liên môn vào giải quyết các vấn đề thực tiễn.

6.3. Thực hiện chuyên đề:

- Chuyên đề 1: - Ứng dụng một số kỹ thuật CNTT trong dạy học trực tuyến và soạn giảng bộ môn

-Chuyên đề 2: Hùng biện Tiếng Anh cho học sinh khối 8,9

6.4. Hoạt động ngoại khóa, trải nghiệm sáng tạo:

Nếu tình hình dịch Covid 19 ổn định và kiểm soát tốt, tổ dự kiến cho học sinh tham gia trải nghiệm làng nghề truyền thống vào học kỳ II năm học 2021-2022.

6.5 Tăng cường triển khai các hoạt động dạy và học ngoại ngữ

a/.Tiếp tục nâng cao mô hình tự học, tự nâng cao trình độ và sử dụng ngoại ngữ; tăng cường xây dựng môi trường học và sử dụng ngoại ngữ. Tiếp tục thực hiện Công văn số 4536/BGDĐT-GDCTHSSV ngày 04/10/2019 của Bộ GDĐT về việc hướng dẫn triển khai thực hiện phong trào học tiếng Anh, xây dựng và phát triển môi trường học và sử dụng ngoại ngữ; Công văn số 1439/BGDĐT-GDCTHSSV ngày 27/4/2020 về việc tiếp tục đẩy mạnh triển khai thực hiện phong trào học tiếng Anh trong các nhà trường.

b/.Tiếp tục duy trì tổ chức Câu lạc bộ Tiếng Anh, sinh hoạt mỗi tháng 1 lần cho các khối lớp. Tổ chức thi Hùng biện Tiếng Anh cấp trường để tuyển chọn tham gia cấp thành phố.

 

7. Chỉ tiêu:

7.1.Thực hiện quy chế CM:

-  Tổ bộ môn có 01 ý tưởng đề tài nghiên cứu KHKT của giáo viên và 01 ý tưởng đề tài STTTN của học sinh để đề xuất HĐKH trường hướng dẫn nghiên cứu tham gia dự thi cấp Thành Phố.

-  Tham gia các hoạt động Đội, các phong trào của thành phố, tỉnh đạt giải.

-  Duy trì tốt các phong trào “Trường học thân thiện, học sinh tích cực” và xây dựng trường học xanh-sach-đẹp, An toàn, thực hiện đề án “ngày chủ nhật xanh” của UBND tỉnh.

- Tổ bộ môn có ít nhất 01 thiết bị dạy học tự làm để giảng dạy và dự thi cấp trường.

- Tổ bộ môn học có 2 chuyên đề/ năm.

- Thực hiện tốt việc Dự giờ, thao giảng giúp nâng cao chất lượng  dạy và học

- Thi Giáo viên dạy giỏi: 100% tổ chuyên môn có GV dự thi GV dạy giỏi cấp trường

- 100% giáo viên có đầy đủ hồ sơ theo quy định

- 100% giáo viên thực hiện chương trình và kế hoạch giáo dục ngay từ đầu năm học.  

- 100% giáo viên xây dựng kế hoạch bài dạy theo đúng kế hoạch dạy học theo công văn số 4040/BGDĐT- GDTrH ngày 16/9/2021 và công văn số 2396/SGDĐT-GDTrH ngày 20/9/2021  về việc hướng dẫn thực hiện chương trình giáo dục phổ thông cấp THCS, THPT ứng phó với dịch bệnh Covid-19 năm học 2021-2022

- 100% giáo viên  thực hiện nâng cao chất lượng, hiệu quả thực hiện chương trình giáo dục trung học theo định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh, thực hiện công văn số 4040/BGDĐT-GDTrH ngày 16/9/2021 về việc hướng dẫn thực hiện chương trình GDPT cấp trung học cơ sở, trung học phổ thông ứng phó dịch bệnh Covid-19 năm học 2021-2022.

- 100% giáo viên thực hiện hiệu quả các phương pháp và hình thức dạy học, giáo dục theo định hướng phát triển năng lực học sinh

- 100% giáo viên thực hiện hiệu quả các phương pháp và hình thức kiểm tra, đánh giá theo định hướng phát triển năng lực học sinh

- 100% giáo viên tham gia công tác giáo dục đạo đức, lối sống, kĩ năng sống cho học sinh. Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Đề án nâng cao chất lượng giáo dục    đạo đức, nếp sống văn minh đô thị, rèn luyện thân thể cho học sinh tiểu học và THCS trên địa bàn thành phố Huế.

- 100% giáo viên nâng cao chất lượng dạy học trực tuyến, online, trên truyền hình.

7.2. Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống

Tổ chức thực hiện chương trình hành động thực hiện nghị quyết Đại hội Đảng các cấp; Kết luận số 01-KL/TW ngày 18/5/2021 về việc tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 05-CT/TW ngày 15/5/2016 của Bộ Chính trị khoá XII "Về đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh" với Chuyên đề năm 2021 “Học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh về ý chí tự lực, tự cường và khát vọng phát triển đất nước phồn vinh, hạnh phúc”; Nghị quyết số 54-NQ/TW ngày 10/12/2019 của Bộ chính trị về xây dựng Thừa Thiên Huế đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 đề ra mục tiêu đến năm 2025, Thừa Thiên Huế trở thành thành phố trực thuộc Trung ương trên nền tảng bảo tồn, phát huy giá trị di sản cố đô và bản sắc văn hóa Huế, với đặc trưng văn hóa, di sản, sinh thái, cảnh quan, thân thiện với môi trường và thông minh.

 

8. Xây dựng chất lượng giáo dục bộ môn, chất lượng mũi nhọn và cuộc thi các cấp

8.1. Chất lượng bộ môn:

a. Chỉ tiêu: Căn cứ chỉ tiêu học lực của nhà trường và kết quả năm học 2020-2021, tổ đề ra chỉ tiêu để phấn đấu chất lượng bộ môn năm học 2021-2022 như sau:

Môn Tiếng Anh: Giỏi: 31%, Khá: 41,5%, TB: 25,4%, Yếu: 2,1%

Môn Tiếng Pháp: Giỏi: 42,5%, Khá: 42,3%, TB: 15,2% Yếu: 0

Môn

Khối

Giỏi

 

Khá

 

TB

Yếu

Kém

(%)

(%)

(%)

(%)

(%)

Tiếng Anh

 

6

30

40

28

2

0

7

29

42

27

2

0

8

31

40

25,5

3,5

0

9

34

44

21

1

0

TB khối

31

41,5

25,4

2,1

0

 

 

Tiếng Pháp

6

50

40

10

0

0

7

50

30

20

0

0

8

35

54

11

0

0

9

35

45

20

0

0

TB khối

42,5

42,3

15,2

0

0

 

b. Biện pháp thực hiện:

 - Ngay từ đầu năm học thông qua kiểm tra chất lượng đầu năm giáo viên phân loại đối tượng HS để có phương pháp, kế hoạch BD, phụ đạo cho phù hợp và hiệu quả.Việc phụ đạo bồi dưỡng phải theo đúng phân phối chương trình đã thống nhất. Hàng tháng có kiểm tra để đánh giá chất lượng của công tác bồi dưỡng, phụ đạo học sinh theo môn học.

- Phát hiện và bồi dưỡng những học sinh có năng khiếu về môn Ngoại ngữ cho đội tuyển để dự thi các cấp.

8.2. Thi học sinh giỏi các cấp:

a. Chỉ tiêu:

* Cấp thành phố:

   Môn Tiếng Anh

+ Khối 9: phấn đấu đạt nhì đồng đội cấp thành phố, 3 em được chọn để bồi dưỡng học sinh giỏi cấp Tỉnh.

+ Khối 8: phấn đấu đạt nhì đồng đội cấp thành phố

   Môn Tiếng Pháp

+ Khối 9: phấn đấu đạt ­­1 giải nhất, 1 giải nhì, 5 giải ba cấp thành phố

+ Khối 8: phấn đấu đạt 1 giải nhất, ­­2 giải nhì, 2 giải ba cấp thành phố

* Cấp Tỉnh:

Môn Tiếng Anh: phấn đấu đạt 01 giải nhì, 01 giải ba, 02 giải khuyến khích

Môn Tiếng Pháp: phấn đấu đạt 01 giải ba

 b. Biện pháp thực hiện:

Giáo viên được phân công bồi dưỡng chọn đúng đối tượng học sinh, tích cực bồi dưỡng và động viên học sinh tập trung thời gian học và luyện tập bộ môn.

8.3. Tham gia cuộc thi các cấp:

Tham gia đầy đủ các cuộc thi do các cấp tổ chức:

- Thi hùng biện Tiếng Anh cấp thành phố, cấp Tỉnh

- Tham gia thi chào mừng ngày Quốc tế Pháp ngữ…

a. Chỉ tiêu: Phấn đấu có đạt giải

b. Biện pháp thực hiện:

Phân công giáo viên bồi dưỡng và luyện tập cho học sinh tham gia các cuộc thi.

 

9. Phân công GV dạy bồi dưỡng học sinh giỏi, học sinh năng khiếu và phụ đạo HS yếu:

9.1. Bồi dưỡng học sinh giỏi:

STT

HỌ VÀ TÊN

MÔN DẠY

KHỐI

THỜI GIAN

ĐỊA ĐIỂM

1

Hà Thị Ngọc Hạnh

Tiếng Anh

9

Thứ 4 (13h00-14h30)

Phòng Ngoại ngữ

2

Hồ Thị Hoàng Chi

Tiếng Anh

9

Thứ 7 (13h00-14h30)

Phòng học 06

3

Trần Thị Ngọc Trâm

Tiếng Anh

8

Thứ 5 (14h00-15h30)

Phòng Ngoại ngữ

4

Nguyễn Hoài Anh

Tiếng Pháp

9

Thứ 3 (15h00-16h30)

Phòng Ngoại ngữ

5

Hồ Thị Tường Phụng

Tiếng Pháp

8

Thứ 5 (15h30-17h00)

Phòng Ngoại ngữ

6

Trương Quỳnh Như

Tiếng Anh

7

Thứ 7 (13h00-14h30)

Phòng học 04

7

Trần Thị Thu Hương

Tiếng Anh

6

Thứ 7 (13h00-14h30)

Phòng học 03

 

9.2. Phụ đạo học sinh yếu:

 

STT

HỌ TÊN GV

KHỐI

MÔN

LỊCH DẠY

GHI CHÚ

1

Trương Quỳnh Như

Hồ Thị Hoàng Chi

9

Tiếng Anh

Theo TKB trường phân

2

Trần Thị Ngọc Trâm

Hà Thị Ngọc Hạnh

8

Tiếng Anh

Theo TKB trường phân

3

Nguyễn Thị Thúy Hà

Trần Thị Thu Hương

7

Tiếng Anh

Theo TKB trường phân

4

Nguyễn Thị Tường Vy

Hồ Thị Hoàng Chi

6

Tiếng Anh

Theo TKB trường phân

 

10. Kế hoạch kiểm tra giữa kỳ, thanh tra toàn diện, thi giáo viên dạy giỏi các cấp, đăng ký thao giảng:

10.1. Thực hiện 2 lần kiểm tra giữa kỳ cho 4 khối.

* Môn Tiếng Anh: Lần 1:           Khối 6,7,8,9 Tuần : 8        Tiết: 23

                               Lần 2:           Khối 6,7,8,9 Tuần : 25      Tiết: 74

* Môn Tiếng Pháp:         

- Ngoại Ngữ 1:        Lần 1:           Khối 6 - Tuần : 09   Tiết: 27

Khối 7 - Tuần : 09   Tiết: 27

Khối 8 - Tuần :  09  Tiết: 26

Khối 9 - Tuần : 08   Tiết: 15

                               Lần 2:           Khối 6 - Tuần : 27   Tiết: 80

Khối 7 - Tuần : 26   Tiết: 78

Khối 8 - Tuần : 25  Tiết: 75

Khối 9 - Tuần : 25   Tiết: 49

- Ngoại Ngữ 2:        Lần 1:           Khối 6 - Tuần : 09   Tiết: 27

Khối 7 - Tuần : 09   Tiết: 18

Khối 8 - Tuần : 09   Tiết: 18

Khối 9 - Tuần :  09  Tiết: 17

                               Lần 2:           Khối 6 - Tuần : 27   Tiết: 80

Khối 7 - Tuần : 26   Tiết: 52

Khối 8 - Tuần : 26   Tiết: 52

Khối 9 - Tuần : 24   Tiết: 51

 

10.2. Phân công giáo viên ra đề kiểm tra giữa kỳ:

* Giữa kỳ 1:

- Môn Tiếng Anh: GV ra ma trận khối 6,7,8,9: Cô Hồ Thị Hoàng Chi

- Tổ hợp đề khối 6,7,9: Cô Hồ Thị Hoàng Chi

- Tổ hợp đề khối 8: Cô Hà Thị Ngọc Hạnh

- Phân công cụ thể như sau:

MÔN

KHỐI

GIÁO VIÊN RA MA TRẬN

GIÁO VIÊN RA ĐỀ

ĐỀ XUẤT

Tiếng Anh

6

Hồ Thị Hoàng Chi

1. Trần Thị Thu Hương

2. Nguyễn Thị Tường Vy

Tiếng Anh

7

Hồ Thị Hoàng Chi

1. Trương Quỳnh Như

2. Nguyễn Thị Thúy Hà

Tiếng Anh

     8

Hồ Thị Hoàng Chi

1. Nguyễn Thị Thúy Hà

2. Trần Thị Ngọc Trâm

Tiếng Anh

9

Hồ Thị Hoàng Chi

1. Hà Thị Ngọc Hạnh

2. Trần Thị Ngọc Trâm

Tiếng Pháp

6,9

Nguyện Hoài Anh

1. Nguyễn Hoài Anh

2. Hồ Thị Tường Phụng

Tiếng Pháp

7,8

Hồ Thị Tường Phụng

1. Nguyện Hoài Anh

2. Hồ Thị Tường Phụng

 

* Giữa kỳ 2: Dự kiến phân công như sau:

- Môn Tiếng Anh: Tổ hợp đề khối 6,7,9: Cô Hồ Thị Hoàng Chi

                            Tổ hợp đề khối 8: Cô Hà Thị Ngọc Hạnh

MÔN

KHỐI

GIÁO VIÊN RA MA TRẬN

GIÁO VIÊN RA ĐỀ

ĐỀ XUẤT

Tiếng Anh

6

Hồ Thị Hoàng Chi

1. Trần Thị Thu Hương

2. Nguyễn Thị Tường Vy

Tiếng Anh

7

Trương Quỳnh Như

1. Trương Quỳnh Như

2. Nguyễn Thị Thúy Hà

Tiếng Anh

     8

Trần Thị Ngọc Trâm

1. Nguyễn Thị Thúy Hà

2. Trần Thị Ngọc Trâm

Tiếng Anh

9

Hà Thị Ngọc Hạnh

1. Hà Thị Ngọc Hạnh

2. Hồ Thị Hoàng Chi

Tiếng Pháp

6,9

Nguyện Hoài Anh

1. Nguyễn Hoài Anh

Tiếng Pháp

7,8

Hồ Thị Tường Phụng

1. Nguyễn Hoài Anh

* Thời lượng KTGK:       Môn Tiếng Anh:  45 phút.

                                        Môn Tiếng Pháp: 45 phút

Yêu cầu:

- GV ra ma trận đề dán (hoặc chuyển qua email) ma trận đề  trước 2 tuần để GV được phân công ra đề theo ma trận chung.

- GV ra đề nộp đề và đáp án cho tổ trưởng trước 1 tuần để Tổ có  đủ thời gian tổ hợp.

- Sau mỗi tiết kiểm tra, giáo viên lưu bài kiểm tra của học sinh theo điểm giỏi, khá, trung bình, yếu và nộp cho tổ trưởng/ tổ phó CM để lưu hồ sơ Tổ CM.

- Đề phải đúng ma trận, trọng tâm. Nếu đề không đạt chất lượng hoặc không đúng yêu cầu, người tổ hợp có thể chọn nguồn ngoài đề đề xuất.

10.3. Thanh tra toàn diện:

 

STT

HỌ VÀ TÊN GIÁO VIÊN

MÔN DẠY

THÁNG

GHI CHÚ

1

Hồ Thị Hoàng Chi

Tiếng Anh

10

2

Nguyễn Thị Tường Vy

Tiếng Anh

11

3

Nguyễn Hoài A